5. Giao nhau và nối ghép
5.1. Sự giao nhau không có nối ghép phải được mô tả là đường chảy không có các nét đứt đặc trưng cho đường ống khuất (xem Hình 9; cũng xem ISO 4067-1). Tuy nhiên nếu điều này tuyệt đối cần thiết để chỉ dẫn là một ống đi qua đằng sau một ống khác, đường chảy đại diện cho đường ống khuất phải là nét đứt (xem Hình 10). Chiều rộng của mỗi một nét đứt không được ít hơn 5 lần chiều rộng của các đường liên tục (xem Hình 11)
5.2. Các mối ghép vĩnh cửu (như hàn hoặc quá trình khác), được đánh dấu bằng một chấm gồ lên theo ISO 1219 (xem Hình 12). đường kính của chấm phải bằng 5 lần chiều rộng của đường.
5.3. Các mối ghép có thể tháo được thể hiện theo ISO 4067 - 11)
6. Mô tả thiết bị
6.1. Quy định chung
Toàn bộ các chi tiết của thiết bị, máy, van v.v…phải được thể hiện bằng các sơ đồ kí hiệu với cùng độ đậm như đường chảy (xem ISO 3461-2). Các sơ đồ kí hiệu được sử dụng phải theo điều 2 và Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
6.2. Phụ tùng
6.2.1. Các phụ tùng như vòi, đầu nối chữ T, đầu uốn phải được vẽ bằng đường có cùng độ đậm như đường chảy
6.2.2. Các đầu chuyển đổi để thay đổi các mặt cắt ngang phải được thể hiện theo Hình 13 đến
Hình 15. Các kích thước danh nghĩa phù hợp phải được chỉ dẫn trên các kí hiệu
6.3. Giá đỡ và móc treo
Các giá đỡ và móc treo phải được thể hiện bằng các kí hiệu theo Hình 16 đến Hình 19
Biểu diễn các phụ tùng lặp lại có thể được đơn giản hóa như chỉ dẫn trên Hình 20
CHÚ THÍCH : Các Hình 16 đến Hình 19 chỉ đề cập đến các móc treo. Trong trường hợp của các giá đỡ, sử dụng các kí hiệu giống như vậy nhưng vị trí ngược lại.
Nếu cần thiết, một mã số alpha cho thêm thông tin về kiểu giá đỡ và móc treo, với số của chúng có thể được ghi thêm vào các kí hiệu chỉ trên Hình16 đến Hình 19. Các mã đánh số phải được cho trên bản vẽ hoặc trong các tài liệu kết hợp (xem Hình 21).
6.4. Các quy định bổ sung
Các quy định bổ sung như lớp cách điện, lớp phủ ngoài, đường ống dẫn, v.v… phải được quy định bằng lời 2)
6.5. Các thiết bị liền kề
Nếu cần thiết, các thiết bị kề cạnh như thùng chứa, các bộ phận máy không phải là bộ phận của chính đường ống có thể được thể hiện bằng nét mảnh hai nét gạch (kiểu loại Bảng 1 và TCVN 8) như chỉ dẫn trên Hình 22
6.6. Hướng của dòng chảy
Hướng của dòng chảy phải được chỉ dẫn bằng mũi tên (xem ISO 4067-1) trên đường dòng chảy hoặc gần một kí hiệu sơ đồ biểu trưng cho một van (xem Hình 23 và Hình 24)
6.7. Bích
Các bích phải được thể hiện, không quan tâm đến kiểu và kích thước của chúng.
- Bằng hai vòng tròn đồng tâm đối với hướng nhìn từ phía trước;
- Bằng một vòng tròn đối với hướng nhìn từ phía sau;
- Bằng một nét gạch đối với hướng nhìn từ bên cạnh.
Sử dụng các đường có cùng độ đậm như đã sử dụng để thể hiện các ống (xem Hình 22 và Hình 25). Các lỗ bích được biểu diễn đơn giản bằng số phù hợp cắt ngang các đường tâm của chúng.
7. Ví dụ
Một ví dụ của phép chiếu trực giao được cho trong Hình 25
CHÚ THÍCH : Các ví dụ khác được cho trong ISO 3511-3 và ISO 3753
CHÚ THÍCH : Các điểm tại đó đường ống thay đổi hướng và nối được chỉ dẫn bởi các số tham chiếu. Ống và các số tham chiếu giống hệt nhau và được mô tả trong ISO 6412-2, Hình 23. Số lượng các số tham chiếu bị che khuất đằng sau các số khác được để trong dấu ngoặc .
Hình 25
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ISO 841 : 1974, Numerical control of machines - Axis and motion nomenclature (Máy điều khiển số- trục và đặt tên chuyển động)
2. ISO 1101 : 1983, Technical drawings - Geometrical tolerancing- Tolerancing of form, orientation, location and runout - Generalities, definitions, symbols, indications on drawings (Bản vẽ kỹ thuật- Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, định hướng, vị trí và độ đảo. Yêu cầu chung, định nghĩa , kí hiệu, các chỉ dẫn trên bản vẽ.
3. ISO 1503 : 1977, Geometrical orientation and directions of movements (định hướng hình học và hướng chuyển động)
4. ISO 3511 - l : 1977, Process measurement control functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 1 Basic requyrements (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo- Phần 1 Các yêu cầu cơ bản.)
5. ISO 3511 - 2 : 1984, Process measurement control functions and instrumen ta tion - Symbolic representation - Part 2: Extension of basic requyrements (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo- Phần 2 Mở rộng các yêu cầu cơ bản.)
6. ISO 3511-3 : 1984, Process measurement control functions and instrumenta tion - Symbolic represen tation - Part 3: Detailed symbols for instrument interconnection diagrams (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo - Phần 3 Các kí hiệu được chi tiết hóa đối với các sơ đồ nối ghép trong.)
7. ISO 3511-4:1985,Process measurement control functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 4: Basic Symbols for process Computer, interface and shared display/control functions (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo - Phần 4 - Các kí hiệu cơ bản đối với quy trình máy tính, giao diện và sự hiển thị được chia sẻ/ các chức năng điều khiển)
8. ISO 3753 : 1977, Vacuum technology - Graphical Symbols (Công nghệ chân không - Các kí hiệu sơ đồ)
9. ISO 4067-6 : 1985, Technical drawings – lnstallations -Part 6: Graphical Symbols for water supply and drainage - Systems in the ground (Bản vẽ kỹ thuật - Lắp đặt - Phần 6 : Các kí hiệu sơ đồ đối với cấp và thoát nước - Hệ thống trên mặt đất)
1) Dự định để mở rộng ISO 4067 bao gồm toàn bộ kí hiệu sơ đồ khác được sử dụng cho hệ thống đường ống
2) Dự định để mở rộng ISO 4067 bao gồm toàn bộ kí hiệu sơ đồ khác được sử dụng cho hệ thống đường ống
Xem lại: TCVN 3745-1 : 2008 - phần 1