11.2. Dữ liệu đề xuất
11.2.1. Đề xuất của nhà sản xuất cụm làm kín phải bao gồm ít nhất những thông tin cho trong Bảng 9.
11.2.2. Bản vẽ cắt ngang của cụm làm kín (có thể chấp nhận một bản vẽ điển hình điều chỉnh) phải bao gồm ít nhất những thông tin như sau:
a) Thông tin kích thước đủ để kiểm tra tính phù hợp khi lắp đặt thiết bị, bao gồm lỗ và chiều sâu buồng làm kín, mối nối tấm nắp đệm và khoảng cách từ điểm nghẽn bên ngoài gần nhất đến buồng làm kín;
b) Các kích thước tổng thể của cụm làm kín và bất kỳ các kích thước chỉnh đặt cụm làm kín liên quan;
c) Dung sai dọc trục của cụm làm kín theo sự chuyển động của trục/vỏ khác nhau;
d) Các đặc tính kỹ thuật của vật liệu; và
e) Bản vẽ buồng làm kín riêng biệt nêu rõ các điều chỉnh ở bơm theo yêu cầu để phù hợp với cụm làm kín đề xuất. Bản vẽ này hoặc là chỉ ra bộ phận làm kín hoặc bao gồm tham chiếu chéo của bản vẽ.
Bảng 9 - Dữ liệu đề xuất
Thông tin yêu cầu | Loại làm kín | ||
1 | 2 | 3 | |
Bản vẽ cắt ngang (điển hình) | X | X | X |
Sơ đồ hệ thống phụ trợ |
|
| X |
Các bảng dữ liệu hoàn thiện phù hợp | X | X | X |
Phương án đề xuất thay thế | X | X | X |
Trường hợp ngoại lệ theo tiêu chuẩn này | X | X | X |
Danh mục vật liệu chi tiết của hệ thống cụm làm kín và hệ thống phụ trợ |
|
| X |
Rò rỉ chất làm kín được định lượng của 2NC-CS tại áp suất định mức của buồng làm kín | X | X | X |
Giấy chứng nhận và kết quả thử nghiệm chất lượng làm kín |
|
| X |
Các thông số tính năng thiết kế cụm làm kín |
|
| X |
Lực hướng trục của cụm làm kín trên trục |
|
| X |
Biểu mẫu dữ liệu yêu cầu | xa | xa | xa |
* Nếu được quy định. |
11.2.3. Các thông số tính năng thiết kế cụm làm kín phải bao gồm các thông tin cụ thể về bơm và chất lỏng trong tờ dữ liệu:
a) Áp suất làm kín danh định động lực học;
b) Áp suất làm kín danh định tĩnh;
c) Áp suất ngược lớn nhất (nơi nào phù hợp);
d) Nhiệt độ vận hành nhỏ nhất và lớn nhất.
11.2.4. Kết quả thử nghiệm chất lượng cụm làm kín phải bao gồm các thông tin sau:
a) Thông tin thể hiện trên mẫu kết quả thử nghiệm chất lượng (Phụ lục I) và bất kỳ thông tin liên quan nào khác;
b) Giấy chứng nhận cho thấy việc thử nghiệm chất lượng được tiến hành phù hợp và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
c) Giấy xác minh sự khác biệt thiết kế hoặc đặc tính kỹ thuật giữa thử nghiệm và cụm làm kín đề xuất; và
d) Bất kỳ điều kiện nào đã được quan sát thấy gây ảnh hưởng đến khả năng của cụm làm kín trong việc thỏa mãn độ tin cậy phù hợp và các đặc tính yêu cầu của tiêu chuẩn này.
11.3. Dữ liệu hợp đồng
11.3.1. Nhà cung cấp phải cung cấp cho khách hàng ít nhất những thông tin nêu cho trong Bảng 10.
Bảng 10 - Dữ liệu hợp đồng
Thông tin yêu cầu | Loại làm kín | ||
1 | 2 | 3 | |
Bản vẽ cắt ngang (điển hình) | X | X |
|
Bản vẽ cắt ngang(cụ thể) | a | a | X |
Sơ đồ hệ thống phụ trợ | X | X | X |
Bản vẽ chi tiết hệ thống phụ trợ |
|
| X |
Các tờ dữ liệu hoàn thiện phù hợp | X | X | X |
Danh mục chi tiết của các vật liệu sử dụng cho cụm làm kín và hệ thống phụ trợ | X | X | X |
Tính toán năng lượng cụm làm kín và nhiệt làm bốc hơi xăng |
|
| X |
Lực hướng trục của cụm làm kín trên trục |
|
| X |
Tính năng thiết bị tuần hoàn trong (dữ liệu thử nghiệm) |
|
| X |
Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng (điển hình) | X | X |
|
Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng (cụ thể) |
|
| X |
Giấy chứng nhận thử nghiệm thủy tĩnh |
|
| X |
Bản dữ liệu vật liệu an toàn | b | b | X |
Biểu mẫu dữ liệu yêu cầu | xc | xc | xc |
a Phải được cung cấp nếu có yêu cầu điều chỉnh bơm. b Yêu cầu theo quy định. c Nếu đã được quy định. |
11.3.2. Bản vẽ mặt cắt ngang cụm làm kín cụ thể đến thiết bị phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Tất cả chi tiết về cụm làm kín liên quan đến đơn hàng cũng như các chi tiết bơm liên quan đến các cụm làm kín;
b) Các kích thước để kiểm tra xác nhận chính xác vị trí chỉnh đặt cụm làm kín;
c) Các kích thước bơm có bề mặt chuyển tiếp với cụm làm kín;
d) Các kích thước bao quanh cụm làm kín;
e) Các kích thước của buồng làm kín và mối nối tấm nắp đệm;
f) Hệ thống phụ trợ và các đặc tính kỹ thuật thông dụng;
g) Các kích thước mối nối của hệ thống phụ trợ và tính hữu dụng
h) Chất lỏng bơm và các điều kiện vận hành cụm làm kín ;
i) Chuyển động hướng trục cho phép của cụm làm kín từ điểm chỉnh đặt;
j) Cấu trúc, kiểu và loại làm kín theo quy định của tiêu chuẩn này; và
k) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp đến các danh mục vật liệu, bao gồm vật liệu kết cấu và bản mô tả hạng mục.
11.3.3. Bản vẽ sơ đồ hệ thống phụ trợ phải bao gồm:
a) Sơ đồ đường ống và thiết bị đo;
b) Tất cả yêu cầu và vị trí của thiết bị bên ngoài;
c) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp tới các danh mục vật liệu;
d) Đặc tính kỹ thuật của chất lỏng ngăn hoặc chất lỏng đệm;
e) Áp suất thử nghiệm hyđrô nếu sử dụng;
f) Áp suất và nhiệt độ thiết kế lớn nhất;
g) Kích cỡ và áp suất chỉnh đặt của các van an toàn.
11.3.4. Bản vẽ chi tiết của hệ thống phụ trợ phải bao gồm:
a) Tất cả kích thước lắp ráp và kích thước giới hạn tổng thể;
b) Tất cả yêu cầu và vị trí của thiết bị bên ngoài;
c) Tất cả vị trí của hệ thống ống mối nối, kiểu và kích cỡ;
d) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp đến các danh mục vật liệu;
e) Đặc tính kỹ thuật của chất lỏng ngăn hoặc chất lỏng đệm;
f) Thiết bị và các điểm chỉnh đặt cảnh báo;
g) Áp suất thử nghiệm hyđrô nếu sử dụng;
h) Áp suất và nhiệt độ thiết kế lớn nhất;
i) Kích cỡ lỗ cửa; và
j) Kích cỡ và áp suất chỉnh đặt của các van an toàn.
11.3.5. Danh mục vật liệu làm cụm làm kín cũng phải được chỉ ra trong các thiết bị phụ trợ đề xuất.
11.3.6. Trừ trường hợp được quy định tại giai đoạn yêu cầu, sổ tay hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng phải bằng tiếng Anh. Một bản sao của hệ thống phụ trợ và cụm làm kín phải được cung cấp. Phải cung cấp hướng dẫn đầy đủ và danh mục mặt cắt được tham khảo của tất cả các bản vẽ và danh mục vật liệu để cho phép khách hàng hiệu chỉnh lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn hàng. Các giá trị mômen xoắn đề xuất đối với chi tiết lắp xiết được sử dụng trong cụm làm kín, mặt bích bình chứa và thiết bị đo mức phải được cung cấp.
11.3.7. Đối với cụm làm kín Loại 3, nhà cung cấp cung cấp đầy đủ các hướng dẫn bằng văn bản và tất cả các bản vẽ cần thiết để cho phép khách hàng lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn đặt hàng. Thông tin này phải được biên dịch trong sổ tay hướng dẫn sử dụng với tờ giới thiệu tóm tắt thông tin nêu trong 11.1.3, một tờ mục lục và danh mục các bản vẽ đi kèm đầy đủ có tiêu đề và số bản vẽ. (Các) sổ tay hướng dẫn phải được chuẩn bị riêng đối với từng thiết bị theo đơn hàng của khách hàng. Không chấp nhận sổ tay hướng dẫn “chung chung".
11.3.8. Tờ dữ liệu vật liệu an toàn phải sử dụng cho sơn cụ thể, các chất bảo vệ, chất mạ và hóa chất cung cấp kèm theo hoặc được áp dụng cho cụm làm kín hoặc hệ thống phụ trợ.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
QUY TRÌNH LỰA CHỌN CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
A.1. Các giả định và hướng dẫn
A.1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình lựa chọn này cung cấp loại cụm làm kín, cấu trúc, sơ đồ dòng chức năng và chất lỏng ngăn/đệm đề xuất trong các điều kiện sử dụng dự tính, miễn là các điều kiện này đáp ứng được lớp vỏ vận hành của cụm làm kín Loại 1, cụm làm kín Loại 2 hoặc cụm làm kín Loại 3.
Các chất lỏng nêu trong quy trình lựa chọn này bao gồm:
a) Nước;
b) Nước chua (chứa H2S);
c) Kiềm;
d) Amin;
e) Một số axit;
f) Phần lớn là hyđrôcacbon.
A.1.2. Yêu cầu kỹ thuật bổ sung
Đây chỉ là quy trình đề xuất. Khách hàng hoặc nhà cung cấp cụm làm kín có trách nhiệm sử dụng quy trình này để đảm bảo rằng việc lựa chọn cụm làm kín và các thiết bị phụ trợ phải phù hợp với điều kiện sử dụng dự định. Việc sử dụng tiêu chí lựa chọn thay thế và xem xét kỹ thuật chi tiết hơn là đề xuất cụ thể cho các điều kiện vận hành như sau:
a) Nhiệt độ cao trên:
1) Đối với cụm làm kín Loại 1: 260 °C (500 °F);
2) Đối với cụm làm kín Loại 2 và Loại 3: 400 °C (750 °F);
b) Nhiệt độ thấp hơn - 40 °C (- 40 °F);
c) Áp suất kế cụm làm kín cao trên:
1) Đối với cụm làm kín Loại 1: 2,1 MPa (21 bar) (300 psi);
2) Đối với cụm làm kín Loại 2 và Loại 3: 4.1 MPa (41 bar) (600 psi);
d) Tốc độ bề mặt trên 23 min/s (4 500 ft/min);
e) Chất lỏng ăn mòn cao trong đó các vật liệu cụ thể được quy định trong tiêu chuẩn này là không phù hợp;
f) Các chất lỏng trong đó áp suất hơi tuyệt đối vượt quá 3,4 MPa (34 bar) (493 psi);
g) Các đặc tính của chất lỏng không ổn định, ví dụ như các chất lỏng nhiều pha hoặc chất lỏng Newton, v.v
h) Nồng độ các chất rắn cao;
i) Đường kính trục lớn hơn 110 mm (4,3 in) hoặc dưới 20 mm (0,75 in);
j) Độ nhớt cao hoặc điểm chảy lớn hơn hoặc trong vòng 20 °C (36 °F) ở nhiệt độ môi trường nhỏ nhất.
A.1.3. Rò rỉ cụm làm kín
Luôn có tỷ lệ lưu lượng qua bề mặt của cụm làm kín cơ khí, vì vậy các cụm làm kín bị “rò”. Một số cụm làm kín, đặc biệt là các cụm làm kín không tiếp xúc được thiết kế có một lưu lượng nhất định giữa các mặt. Tuy nhiên, đối với phần lớn các bơm theo TCVN 9733 (ISO 13709), không quan sát được rò rỉ cụm làm kín phụ thuộc trạng thái của chất lỏng. Việc rò rỉ có thể xảy ra mà không liên quan đến kiểu làm kín, cấu trúc; Tuy nhiên, với các cụm làm kín kép, chất lỏng bị rò có thể là chất lỏng đệm hoặc chất lỏng ngăn chứ không phải là chất lỏng dễ bay hơi và các giọt nhỏ nhìn thấy được trong tình trạng này. Thỉnh thoảng, việc rò rỉ dễ thấy là hiển nhiên khi các phần tử không bay hơi của dòng chảy chất lỏng hoặc chất lỏng đệm/ngăn tích tụ lại.
Các cụm làm kín tiếp xúc có thể sử dụng các tính năng như tỷ số cân bằng cụm làm kín thay đổi hoặc thấp, các tính năng tăng cường bề mặt như viền đăng ten, nghiền để giảm độ mài mòn và tăng lớp vỏ thiết kế; tuy nhiên, có thể rò rỉ cao hơn một chút so với các cụm làm kín tương tự sử dụng các bề mặt phẳng ở điều kiện khó khăn ít hơn. Các cụm làm kín được thiết kế đối với áp suất cao nhưng thực tế chỉ sử dụng ở áp suất thấp có độ rò rỉ không chấp nhận được. Cụm làm kín ướt tiếp xúc đơn (1CW) làm kín nước khi kiểm tra bơm của nhà cung cấp nói chung thấy rò rỉ chất lỏng dễ bay hơi và không nhận thấy được. Các tính năng thiết kế, cần thiết đối với độ tin cậy của quy trình cụ thể có thể ở trong môi trường cụm làm kín nước sau các mức rò rỉ không dễ nhận thấy có thể xảy ra tại thử nghiệm bơm của nhà cung cấp.
Các yếu tố khác, không phải là các tính năng thiết kế có thể dẫn đến lượng rò rỉ tăng lên; tuy nhiên, những yếu tố này là kết quả của các điều kiện của hệ thống lạc chỗ. Cụ thể, một cụm làm kín tiếp xúc bị mòn để khớp với một số chỉnh đặt nhất định của chế độ vận hành, thay đổi các điều kiện này có thể dẫn đến tăng rò rỉ cho đến khi các bề mặt cũng bị mài mòn để phù hợp với các điều kiện mới. Những thay đổi như kiểu chất lỏng, độ nhớt hoặc mật độ trong quy trình hoặc chất lỏng đệm/ngăn. Các chế độ vận hành như nhiệt độ hoặc áp suất ngoài thiết kế có thể tác động đến cụm làm kín và dẫn đến tốc độ rò rỉ lớn hơn. Các hệ số hệ thống khác ảnh hưởng đến tốc độ rò rỉ cụm làm kín. Ngoài ra, tình trạng của các bộ phận làm kín, bao gồm vận hành bơm ở điều kiện thiết kế tắt, các sự cố của bạc lót, rò rỉ các phụ tùng ở đế cụm làm kín (thường hiểu nhầm là rò rỉ cụm làm kín), bánh công tác hoặc ống lót miếng đệm làm kín,...
A.1.4. Các tờ hướng dẫn và lựa chọn cụm làm kín
Để sử dụng quy trình này, bắt đầu từ Bảng 1 và mỗi một trang tư vấn đưa ra các điều kiện làm việc và chất lỏng. Tại nơi danh mục các kiểu làm kín thay thế, các cụm làm kín này phải được xem xét tính tương đương có thể chấp nhận của cụm làm kín tiêu chuẩn (mặc định) đã chỉ ra.