Giỏ hàng

Bơm - các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 21

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

PHỤ LỤC D

(tham khảo)

CÁC MÃ CỦA CỤM LÀM KÍN CƠ KHÍ

D.1. Các cụm làm kín cơ khí

Phù hợp với tiêu chuẩn này, các cụm làm kín cơ khí có thể được mô tả một cách chung bằng cách sử dụng hệ thống mã đơn giản hóa sau đây.

D.2. Chữ cái đầu tiên: Loại làm kín (1, 2, 3)

Chữ số của hạng được bắt đầu với chữ cái “C" để làm rõ.

Các ký hiệu lịch sử đối với ổn định (B) hoặc không ổn định (U) là không cần thiết, bởi vì tất cả các cụm làm kín trong tiêu chuẩn này là ổn định. Xem 4.1.2 và Phụ lục A, Bảng 2, đối với các mô tả loại làm kín.

D.3. Chữ cái thứ hai: Cấu trúc làm kín (1, 2, 3)

Chữ số của cấu trúc được bắt đầu với chữ cái “A" để làm rõ.

Các ký hiệu lịch sử đối với đơn (S), Cấu trúc nối tầng (T) hoặc nhân đôi (D) là lỗi thời và có thể bị hiểu sai. Xem 3.2, 3.3, 3.4, 4.1.4 và Phụ lục A, Bảng 2 đối với các mô tả cấu trúc làm kín.

D.4. Chữ cái thứ ba: Kiểu làm kín (A, B, C)

Không có tiền tố với chữ cái kiểu làm kín.

Các ký hiệu lịch sử đối với ống nối trơn (P), ống lót tiết lưu với các đầu nối (T) làm lạnh đột ngột, lỗ rò rỉ và/hoặc lỗ xả, hoặc các cơ cấu làm kín phụ trợ (A) là lỗi thời, vì mỗi kiểu làm kín chứa đặc trưng tấm nắp đệm riêng. Xem 3.73, 3.74, 3.75, 4.1.3 và Phụ lục A, Bảng 2, đối với các mô tả kiểu làm kín.

D.5. (Các) chữ số thứ tư: Cấu trúc dòng chức năng

Một hoặc nhiều hơn số Cấu trúc từ Phụ lục G. Chữ cái "X" có thể được sử dụng trong bất cứ vị trí nào, nhưng phải luôn được giải thích.

D.6. Tham khảo không tiêu chuẩn

Các ký hiệu lịch sử đối với vật liệu miếng đệm làm kín đã được loại bỏ, như nó không được xem như giá trị chính đưa ra ở thời gian phát triển dự án ban đầu.

Nếu ký hiệu hạng hoặc Cấu trúc được sử dụng trong một ký hiệu cụm làm kín, thì tiêu chuẩn này được thừa nhận để được viện dẫn. Ở đây có sự mâu thuẫn trong các ký hiệu cụm làm kín, các ký hiệu hạng hoặc cấu trúc được ưu tiên.

D.7. Bảng tóm tắt

Hệ thống ký hiệu này là một biến thể của ký hiệu năm ký tự đã được sử dụng nhiều năm để mô tả các cụm làm kín trong TCVN 9733 (ISO 13709). Các ký hiệu cụm làm kín đặc biệt hiệu quả khi làm việc với các dự án mới có thể có nhiều bơm và cụm làm kín. Hệ thống ký hiệu này không có ý định cung cấp thông tin các chi tiết của cụm làm kín; luôn kiểm tra tờ dữ liệu cụm làm kín đối với các chi tiết.

VÍ DỤ 1: C1A1A11 là một cụm làm kín Loại 1. Cấu trúc 1 (cụm làm kín đơn), Kiểu A (cụm làm kín đẩy) sử dụng dòng chức năng Sơ đồ 11. Theo tiêu chuẩn này, cụm làm kín có:

a) Một kẹp chặt, ống lót tiết lưu cacbon trong hộp đệm nắp kín (7.1.2.1);

b) Các cụm làm kín thứ cấp polymer chứa florua (6.1.6.5.1);

c) Các lò xo nhiều lớp (4.1.3);

d) Cacbon đối tiếp các bề mặt cacbit silic tự thiêu kết (6.1.6.2.2 và 6.1.6.2.3); và

e) Một cửa (S.2.1.2.1) dòng chức năng vòi điều khiển vào (không phân tán) đơn.

VÍ DỤ 2: C3A2C1152 là một cụm làm kín Loại 3, Cấu trúc 2 (không tăng áp), Kiểu C (hộp xếp kim loại cố định) có sử dụng dòng chức năng Sơ đồ 11 và Sơ đồ 52. Theo định nghĩa trong tiêu chuẩn này cụm làm kín có:

a) Hai hộp xếp kim loại đàn hồi lắp đặt trong sêri (4.1);

b) Một cụm làm kín trong ướt, tiếp xúc với khả năng cân bằng đảo chiều (7.2.1.1);

c) Một chất lỏng đệm lỏng và cụm làm kín chặn tiếp xúc (7.2.1.3);

d) Graphit mềm dẻo đối với các chi tiết làm kín thứ cấp (4.1.3);

e) Cacbon đối tiếp các bề mặt cacbit silic liên kết phản ứng (6.1.6.2.2 và 6.1.6.2.3);

f) Một hệ thống dòng chức năng vòi điều khiển vào phân tán (6.2.3.2);

g) Một vòi điều khiển ra chất lỏng đệm tiếp tuyến (7.2.4.2); và

h) Các mối nối chất lỏng đệm 3/4 in nếu đường kính lỗ ống nối khoảng 63,5 mm (2,5 in), trên thực tế (Bảng 1).