TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9733:2013
ISO 13709:2009
BƠM LY TÂM DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU MỎ, HÓA DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Centrifugal pumps for petroleum, petrochemical and natural gas industries
Lời nói đầu
TCVN 9733:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 13709:2009.
TCVN 9733:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 Hệ thống truyền dẫn chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Người sử dụng tiêu chuẩn này phải nhận thức rằng trong các ứng dụng cụ thể khác nhau có thể phải thêm các yêu cầu hoặc phải có các yêu cầu khác. Tiêu chuẩn này không có mục đích cản trở nhà cung cấp trong việc chào hàng hoặc trong việc khách hàng chấp nhận thiết bị thay thế hoặc giải pháp công nghệ cho ứng dụng riêng. Điều này có thể đặc biệt phù hợp trong các trường hợp có công nghệ tiên tiến hoặc công nghệ phát triển. Khi có sự yêu cầu thay thế, nhà cung cấp phải xác định rõ bất kỳ sự thay đổi nào so với tiêu chuẩn này và cung cấp các chi tiết thay đổi đó.
Một dấu đầu dòng (●) ở đầu mỗi điều hoặc điều nhỏ cho biết hoặc một sự quyết định được yêu cầu hoặc các thông tin thêm do khách hàng cung cấp. Thông tin này nên được chỉ ra trên tờ dữ liệu hoặc được nêu trong thư yêu cầu hoặc trong đặt hàng của khách hàng (xem các ví dụ ở Phụ lục N).
Trong tiêu chuẩn này, đơn vị US đặt trong các dấu ngoặc để tham khảo.
BƠM LY TÂM DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU MỎ, HÓA DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Centrifugal pumps for petroleum, petrochemical and natural gas industries
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với bơm ly tâm, bao gồm cả bơm làm việc ở chế độ đảo chiều như tua bin phục hồi năng lượng thủy lực, cho sử dụng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho bơm công xôn, bơm được đỡ giữa hai ổ trục và bơm treo trục đứng (xem Bảng 1). Điều 9 quy định các yêu cầu đối với các loại bơm cụ thể. Tất cả các điều khác của tiêu chuẩn này được áp dụng cho tất cả các loại bơm. Các minh họa được cung cấp cho các loại bơm cụ thể khác nhau và các ký hiệu được quy định cho từng loại cụ thể.
Kinh nghiệm của bơm vận hành trong các ngành công nghiệp có liên quan đến tiêu chuẩn này đều ảnh hưởng đến chi phí khi bơm chất lỏng ở điều kiện vượt quá bất kỳ một trong số các trường hợp nào dưới đây:
• Áp suất xả (áp suất kế): | 1 900 kPa (275 psi; 19,0 bar); |
• Áp suất hút (áp suất kế): | 500 kPa (75 psi; 5,0 bar); |
• Nhiệt độ bơm: | 150°C (300 °F); |
• Tốc độ quay: | 3600 r/min; |
• Cột áp tổng định mức: | 120 m (400ft). |
• Đường kính bánh công tác, bơm công xôn | 330 mm (13 in) |
CHÚ THÍCH: Đối với các bơm không có cụm làm kín, có thể tham khảo API Std 685. Đối với các bơm có chế độ làm việc nặng trong các ngành công nghiệp khác dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên, có thể tham khảo TCVN 8531 (ISO 9905).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4173 (ISO 281), Ổ lăn - Tải trọng động và tuổi thọ danh định.
TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng.
TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), Máy điện quay - Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không máy điện dùng cho xe kéo).
TCVN 7701-1 (ISO 7-1), Ren ống cho mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
TCVN 9731 (ISO/TR 17766), Bơm ly tâm vận chuyển chất lỏng nhớt - Hiệu chỉnh tính năng.
TCVN 9736:2013 (ISO 21049:2004), Bơm - Hệ thống làm kín trục cho bơm ly tâm kiểu quay.
ISO 261, ISO general-purpose metric screw threads-General plan (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Bố trí chung).
ISO 262, ISO general-purpose metric screw threads-Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Lựa chọn kích cỡ vít, bu lông và đai ốc).
ISO 286 (tất cả các phần), ISO system of limits and fits (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép).
ISO 724, ISO general-purpose metric screw thneads - Basic dimensions (Ren vít hệ mét công dụng chung theo lSO - Kích thước cơ bản).
ISO 965 (tất cả các phần), ISO general-purpose metric screw threads -Tolerances (Ren vít hệ mét công dụng chung theo ISO - Dung sai).
ISO 1940-1, Mechanical vibration-Balance quality requirements of rigid rotors-Part1: Determination of permissibler esidual imbalance (Rung cơ học - Yêu cầu chất lượng cân bằng của rô to cứng - Phần 1: Xác định sự không cân bằng dư cho phép).
ISO 3117, Tangential keys and keyways (Then và rãnh then tiếp tuyến).
ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless -General tables of dimensions and masses per unit length (Ống thép đầu không ren, hàn và không mối nối - Bảng thông số chung về kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài).
ISO 5753, Rolling bearings -Radial internal clearance (Ổ lăn - Khe hở hướng kính).
ISO 7005-1, Metallic flanges - Part 1: Steel flanges for industrial and general service piping systems (Mặt bích kim loại- Phần 1: Mặt bích thép dùng trong công nghiệp và hệ thống đường ống dân dụng).
ISO 7005-2, Metallic flanges -Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích bằng gang đúc).
ISO 8501-1, Preparation of steel substrates before application of paints and related products-Visual assessment of surface cleanliness-Part 1: Rust grades and preparation grades of uncoated steel substrates and of steel substrates after overall removal of previous coatings (Chuẩn bị thép nền trước khi sơn và nhũng sản phẩm liên quan - Đánh giá bằng mắt độ sạch của bề mặt - Phần 1: Mức độ rỉ và loại chuẩn bị thép nền chưa được phủ và thép nền sau khi loại bỏ hoàn toàn các lớp phủ trước đây).
ISO 9606 (tất cả các phần), Approval testing of welders -Fusion welding1) (Kiểm tra công nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy).
ISO 9906, Rotodynamic pumps - Hydraulic performance acceptance tests 2)(Bơm rô to động lực - Kiểm tra nghiệm thu đặc tính thủy lực).
ISO 10438 (tất cả các phần), Petroleumand natural gas industries-Lubrication, shaft-sealing and control-oil systems and auxiliaries (Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Bôi trơn, hệ thống làm kín trục và điều chỉnh dầu và các thiết bị phụ trợ).
ISO 10441, Petroleum, petrochemical and natural gas industries -Flexible couplings for mechanical power transmission -Special-purpose applications (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Khớp nối mềm dùng cho truyền động cơ khí - Áp dụng cho các mục đích đặc biệt).
ISO 10721-2, Steel structures -Part 2: Fabrication and erection (Kết cấu thép - Phần 2: Cấu tạo và lắp ráp).
ISO 11342, Mechanical vibration - Methods and criteria for the mechanical balancing of flexible rotors (Rung cơ học - Phương pháp và tiêu chí cân bằng cơ học đối với rô to trục mềm).
ISO 14120, Safety of machinery - Guards - General requirements for the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy - Bộ phận bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và kết cấu thiết bị bảo vệ cố định và di động).
ISO 14691, Petroleum, petrochemical and natural gas industries - Flexible couplings for mechanical power transmission -General-purpose applications (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Khớp nối mềm sử dụng cho truyền động cơ khí - Áp dụng cho mục đích thông dụng chung).
ISO 15156-1, Petroleum and natural gas industries - Materials for use in H2S-containing environments in oil and gas production - Part 1: General for selection of cracking-resistant materials (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Vật liệu sử dụng cho môi trường chứa các sản phẩm dầu và khí có thành phần H2S).
ISO 15609 (tất cả các phần), Specification and qualitication of welding procedures for metallic materials -Welding procedure specification (Đặc tính và đánh giá quy trình hàn vật liệu kim loại - Đặc tính quy trình hàn).
ISO 15649, Petroleum and natural gas industries -Piping (Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Đường ống).
IEC 60079 (tất cả các phần), Electrical apparatus for explosive gas atmospheres3) (Khí cụ điện dùng trong khí dễ nổ).
EN 953, Safety of machinery - Guards - General requirements for the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy - Thiết bị bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và kết cấu bộ phận bảo vệ cố định và di động).
EN 13445 (tất cả các phần), Unfired pressure vessels (Bình áp lực chống cháy).
EN 13463-1, Non-electrical equipment for use in potentially explosive atmospheres - Part 1: Basic method and requirements (Thiết bị không phải thiết bị điện sử dụng trong môi trường khí dễ nổ - Phần 1: Các yêu cầu và phương pháp cơ bản).
ANSI/A8MA 7, Shaft and Housing Fits for Metric Radial Ball and Roller Bearings (Except Tapered Roller Bearings) Conforming to Basic Boundary Plan 4) (Lắp ghép trục và vỏ đối với ổ bi, ổ lăn hướng tâm hệ mét (Trừ ổ bi côn)).
ANSI/AGMA 9000, Flexible Couplings - Potential Unbalance Classification 5) (Khớp nối mềm - Phân loại mất cân bằng tiềm ẩn).
ANSI/AGMA 9002, Bores and Keyways for Flexible Couplings (Inch Series) (Thân và rãnh then của khớp nối mềm (hệ Inch)).
ANSI/AMT B15.1, Safety Standard for Mechanical Power Transmission Apparatus 6)(Tiêu chuẩn an toàn cho thiết bị truyền động cơ khí).
ANSI/API Std 541, Form-Wound Squirrel-Cage Induction Motors - 500 Horsepower and Larger (Động cơ không đồng bộ lồng sóc định hình - Công suất 500 mã lực và lớn hơn).
ANSI/API Std 611, General-Purpose Steam Turbines for Petroleum, Chemical, and Gas Industry Services (Tuabin hơi thông dụng dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).
ANSI/API Std 670, Machinery Protection Systems (Hệ thống bảo vệ máy).
ANSI/API Std 671/ISO 10441, Special Purpose Couplings for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Khớp nối chuyên dùng sử dụng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).
ANSI/ASME B1.1, Unified Inch Screw Threads, UN and UNR Thread Form 7) (Ren thống nhất theo hệ Inch, ren dạng UN và UNR).
ANSI/ASME B16.1, Gray Iron Pipe Flanges and Flanged Fittings: Classes 25, 125 and 250 (Mặt bích của ống xám và lắp ghép mặt bích bằng gang xám: Loại 25, 125 và 250).
ANSI/ASME B16.5, Pipe Flanges and Flanged Fittings: NPS 1/2 through NPS 24 Metric/Inch Standard (Mặt bích của ống và lắp ghép mặt bích: Tiêu chuẩn hệ mét/lnch NPS 1/2 đến NPS 24).
ANSI/ASME B16.11, Forged Steel Fittings, Socket-Welding and Threaded (Lắp ghép thép rèn, hàn nong ống và bắt ren).
ANSI/ASME B16.42, Ductile Iron Pipe Flanges and Flanged Fittings, Classes 150 and 300 (Mặt bích ống gang dẻo và lắp ghép mặt bích, loại 150 và 300).
ANSI/ASME B16.47, Larger Diameter Steel Flanges: NPS 26 Through NPS 60 (Mặt bích bằng thép có đường kính lớn hơn: Từ NPS 26 đến NPS 60).
ANSI/ASME B18.18.2M, Inspection and Quality Assurance for High-Volume Machine Assembly Fasteners (Kiểm tra và đảm bảo chất lượng cho chi tiết lắp xiết lắp ráp máy có kích thước lớn).
ANSI/ASME B31.3, Process Piping (Quá trình dẫn bằng ống).
ANSI/HI 1.6, Centrifugal Tests 8) (Thử nghiệm ly tâm).
ANSI/HI 2.6, American National Standard for Vertical Pump Tests (Tiêu chuẩn thử nghiệm quốc gia của Mỹ đối với thử nghiệm bơm trục đứng).
API Std 547, General-Purpose Form-Wound Squirrel Cage Induction Motors - 250 Horsepower and Larger (Động cơ không đồng bộ lồng sóc định hình thông dụng - công suất 250 mã lực và lớn hơn).
API Std 677, General-Purpose Gear Units for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Cụm bánh răng thông dụng dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).
ASME, Boiler and pressure vessel code BPVC, Section V, Nondestructive Examination (Bình áp lực và nồi hơi mã BPVC, chương V, Kiểm tra không phá hủy).
ASME, Boiler and pressure vessel code BPVC, Section VIII, Rules for Construction of Pressure Vessels (Nồi hơi và bình áp lực mã BPVC, chương VIII, Quy tắc về kết cấu bình áp lực).
ASME, Boiler and pressure vessel code BPVC, Section IX, Welding and Brazing Qualifications (Nồi hơi và bình áp lực mã BPVC, chương IX, Chất lượng mối hàn và hàn đồng).
DIN 910, Heavy-duty hexagon head screw plugs 9)(Vít đầu sáu cạnh chịu tải lớn).
IEEE 841, IEEE Standard for Petroleum and Chemical Industry- Severe Duty Totally Enclosed Fan- Cooled (TEFC) Squirrel Cage Induction Motors - Up to and Including 500 hp 10)(Tiêu chuẩn cho công nghiệp dầu mỏ và hóa dầu - Động cơ không đồng bộ lồng sóc có quạt làm mát đi kèm làm việc trong điều kiện khắc nghiệt).
MSS SP-55, Quality Standard for Steel Castings for Valves, Flanges and Fittings and Other Piping Components - Visual Method for Evaluation of Surface Irregularities11) (Tiêu chuẩn chất lượng đối với thép dùng để đúc van, mặt bích, lắp ghép và các bộ phận đường ống khác - Phương pháp đánh giá độ không đồng đều bề mặt bằng mắt thường).
NACE MR0103, Materials Resistant to Sulfide Stress Cracking in Corrosive Petroleum Refining Environments12) Vật liệu chống ứng suất ăn mòn sunfua trong môi trường lọc dầu có ăn mòn.
NFPA 70:2008, National Electrical Code 13) (Mã điện quốc gia).
SSPC SP 6, Commercial Blast Cleaning 14) (Công nghệ phun sạch).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Lắp ghép theo phương hướng trục (axially split)
Sự ghép cùng chiều với ghép nối chính song song với đường tâm trục.
3.2. Vùng vận hành cho phép (allowable operating region)
Vùng thủy lực của bơm mà tại đó bơm được phép vận hành, dựa trên sự rung trong phạm vi giới hạn trên của tiêu chuẩn này hoặc sự tăng nhiệt độ hoặc một giới hạn khác, theo quy định của nhà sản xuất.
3.3. Bơm ống (barrel pump)
Bơm trục ngang kiểu vỏ kép.
3.4. Chất lỏng ngăn (barrier fluid)
Chất lỏng cung cấp từ bên ngoài tại áp suất lớn hơn áp suất buồng làm kín bơm, được đưa vào cụm làm kín cấu trúc 3 (cụm làm kín cơ khí kép được tăng áp) để tách hoàn toàn chất lỏng trong bơm với môi trường bên ngoài.
3.5. Điểm hiệu suất tốt nhất (best efficiency point)
BEP
Lưu lượng mà tại đó bơm đạt được hiệu suất cao nhất với đường kính bánh công tác danh định.
CHÚ THÍCH: Lưu lượng tại đó hiệu suất cao nhất tại đường kính bánh công tác lớn nhất được sử dụng để xác định tốc độ đặc trưng và tốc độ hút đặc trung. Lưu lượng tại đó hiệu suất cao nhất với đường kính bánh công tác nhỏ hơn sẽ giảm tương ứng với giá trị lưu lượng tại đường kính bánh công tác lớn nhất.
3.6. Chất lỏng đệm (buffer fluid)
Chất lỏng được cung cấp từ bên ngoài, có áp suất thấp hơn áp suất buồng làm kín bơm, được sử dụng như là chất bôi trơn và/hoặc để cung cấp chất làm loãng trong cụm làm kín cấu trúc 2 (cụm làm kín cơ khí kép không được tăng áp).
3.7. Phần tử kiểu hộp (cartridge-type element)
Lắp ráp của tất cả các bộ phận của bơm ngoại trừ vỏ bơm.
3.8. Độ cứng vững cổ điển (classically stiff)
Được đặc trưng bởi tốc độ tới hạn khô thứ nhất lớn hơn tốc độ liên tục lớn nhất của bơm một lượng bằng:
20 % đối với rô to được thiết kế để chỉ vận hành trong điều kiện ướt
30 % đối với rô to được thiết kế có khả năng vận hành trong điều kiện khô
3.9. Tốc độ tới hạn (critical speed)
Tốc độ quay trên trục tại đó hệ thống đỡ ổ trục rô to ở trạng thái cộng hưởng.
3.10. Độ nâng chuẩn (datum elevation)
Độ nâng đạt được tại giá trị của cột áp hút thực (Xem 6.1.8).
Xem cột áp hút thực (3.33).
3.11. Thiết kế (design)
Thông số được tính toán của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: "Thiết kế” là một thuật ngữ có thể được sử dụng bởi nhà sản xuất thiết bị để mô tả các thông số khác nhau như công suất thiết kế, áp suất thiết kế, nhiệt độ thiết kế, hoặc tốc độ thiết kế. Thuật ngữ này chỉ được sử dụng bởi nhà sản xuất thiết bị và không được sử dụng trong bộ thông số kỹ thuật dành cho khách hàng.
3.12. Vỏ kép (double casing)
Dạng kết cấu bơm mà trong đó vỏ bơm chịu áp tách khỏi các phần tử của bơm được chứa trong vỏ bơm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ các phần tử bơm bao gồm ống loe, màng, phễu và ống xoắn bên trong vỏ bơm.
3.13. Bộ phận của bộ truyền động (drive-train component)
Phần tử của thiết bị được sử dụng theo chuỗi để truyền động bơm.
VÍ DỤ: Động cơ, bánh răng, tua bin, động cơ đốt trong, chất lỏng dẫn động, ly hợp
3.14. Tốc độ tới hạn khô (dry critical speed)
Tốc độ tới hạn của rô to được tính toán với giả thiết rằng không có ảnh hưởng của chất lỏng, và rô to chỉ được đỡ ở các ổ trục; và các ổ có độ cứng tuyệt đối
3.15. Phần tử (element)
Bó (bundle)
Cụm rôto và các bộ phận tĩnh bên trong của bơm ly tâm.
3.16. Tua bin phục hồi năng lượng thủy lực (hydraulic power recovery turbine)
HPRT
Hệ thống tua bin được thiết kế để phục hồi năng lượng từ dòng chất lỏng.
3.17. Ổ trục thủy động học (hydraudynamic bearing)
Ổ trục sử dụng nguyên lý bôi trơn thủy động học.
3.18. Bơm giống nhau (identical pump)
Bơm có cùng kích cỡ, thiết kế thủy lực, số tầng, tốc độ quay, khe hở, kiểu cụm làm kín trục (bề mặt trục hoặc hoặc ống lót ngăn áp), kiểu ổ trục, khối lượng khớp nối, khớp nối công xôn, và bơm cùng loại chất lỏng.
3.19. Tốc độ cho phép lớn nhất (maximum allowable speed)
Tốc độ cao nhất tại đó thiết kế của nhà sản xuất cho phép vận hành liên tục.
3.20. Nhiệt độ cho phép lớn nhất (maximum allowable temperature)
Nhiệt độ liên tục lớn nhất do nhà sản xuất đã thiết kế cho bơm (hoặc bất cứ bộ phận nào mà thuật ngữ này được nhắc đến) khi bơm chất lỏng quy định, tại áp suất vận hành lớn nhất quy định (không bao gồm cơ cụm làm kín cơ khí).
Xem vỏ chịu áp (3.43).
3.21. Áp suất làm việc cho phép lớn nhất (maximum allowable working pressure MAWP)
Áp suất liên tục lớn nhất do nhà sản xuất đã thiết kế cho bơm (hoặc bất cứ bộ phận nào mà thuật ngữ này được nhắc đến) khi bơm chất lỏng quy định, tại nhiệt độ làm việc lớn nhất quy định (không bao gồm cụm làm kín cơ khí).
3.22. Áp suất xả lớn nhất (maximum discharge pressure)
Áp suất hút quy định lớn nhất cộng với áp suất chênh lớn nhất của bơm với bánh công tác có thể mở rộng, khi vận hành tại tốc độ định mức, với chất lỏng có tỷ trọng tương đối danh nghĩa quy định.
3.23. Áp suất cụm làm kín động lực học lớn nhất (maximum dynamic sealing pressure)
Áp suất cao nhất có thể tại cụm làm kín trong các điều kiện vận hành quy định và trong quá trình khởi động cũng như tắt máy.
CHÚ THÍCH: Cả áp suất động và áp suất tĩnh của cụm làm kín đều là các yếu tố quan trọng để lựa chọn cụm làm kín cơ khí. Hai loại áp suất này phụ thuộc vào áp suất hút của bơm, điểm và khe hở vận hành của bơm. Chúng cũng chịu ảnh hưởng của áp suất làm kín khi đẩy. Áp suất này được quy định bởi nhà cung cấp cụm làm kín. Xem TCVN 9736 (ISO 21049) hoặc ANSI/API Std 682/TCVN 9736 (ISO 21049).
3.24. Nhiệt độ vận hành lớn nhất (maximum operating temperature)
Nhiệt độ cao nhất của chất lỏng được bơm, bao gồm cả các điều kiện lật úp để chất lỏng lộ ra.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ này được quy định bởi nhà cung cấp cụm làm kín. Xem TCVN 9736 (ISO 21049) hoặc ANSI/API Std 682/TCVN 9736 (ISO 21049).
3.25. Áp suất cụm làm kín tĩnh lớn nhất (maximum static sealing pressure)
Áp suất cao nhất, ngoại trừ giá trị áp suất va đập trong quá trình thử thủy tĩnh, mà cụm làm kín bị tác động khi dừng bơm.
3.26. Áp suất hút lớn nhất (maximum suction pressure)
Áp suất hút cao nhất mà bơm chịu được trong quá trình vận hành (không chuyển tiếp; không bao gồm nước va đập thủy lực).
3.27. Tốc độ cho phép nhỏ nhất (minimum allowable speed)
Tốc độ thấp nhất tại đó thiết kế của nhà sản xuất cho phép bơm vận hành liên tục.
CHÚ THÍCH: Tốc độ này được tính bằng vòng trên phút.
3.28. Lưu lượng ổn định liên tục nhỏ nhất (minimum continuous stable flow)
Lưu lượng thấp nhất tại đó bơm có thể vận hành mà không vượt quá độ rung cho phép trong tiêu chuẩn này.
3.29. Lưu lượng nhiệt liên tục nhỏ nhất (minimum continuous thermal flow)
Lưu lượng thấp nhất tại đó bơm có thể vận hành mà không bị ảnh hưởng bởi sự tăng nhiệt độ của chất lỏng được bơm.
3.30. Nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất (minimum design metal temperature)
Nhiệt độ kim loại trung bình thấp nhất (tính trên toàn bộ chiều dầy) mong muốn đạt được trong quá trình vận hành, bao gồm các chế độ vận hành lật úp, tự đóng băng và nhiệt độ môi trường xung quanh trong giới hạn thiết bị đã được thiết kế.
3.31. Bơm nhiều tầng (multistage pump)
Bơm có ba tầng hoặc nhiều hơn.
Xem 4.2.
3.32. Kích cỡ đường ống danh nghĩa (nominal pipe size)
NPS
Các ký hiệu, thường được sử dụng theo một số ký hiệu kích cỡ, tương ứng gần bằng đường kính ngoài của ống.
CHÚ THÍCH: NPS được tính bằng inch.
3.33. NPSH
Cột áp hút thực (net positive suction head)
Tổng áp suất đầu vào tuyệt đối trên cột áp tương đương với áp suất hơi dựa trên mặt phẳng chuẩn.
NPSH.
CHÚ THÍCH: NPSH được tính bằng mét hoặc feet của cột áp chất lỏng được bơm.
3.34. Cột áp hút thực có giá trị (net positive suction head available)
NPSHA
NPSH được xác định bởi khách hàng cho hệ thống bơm vận hành tại lưu lượng định mức và nhiệt độ bơm bình thường.
3.35. Cột áp hút thực được yêu cầu (net positive suction head required)
NPSH3
NPSH là kết quả nhận được bằng thử nghiệm với nước trong trường hợp có 3 % tổn thất cột áp (cột áp tầng thứ nhất trong bơm nhiều tầng), được xác định bởi nhà cung cấp thông qua việc thử nghiệm với nước.
3.36. Điểm vận hành thông thường (normal operating point)
Điểm tại đó bơm được mong muốn vận hành dưới điều kiện thông thường.
3.37. Chi tiết mòn thông thường (normal-wear part)
Chi tiết được thay thế hoặc phục hồi lại trong mỗi lần đại tu bơm.
VÍ DỤ: Các xéc măng, các ống lót liên tầng, thiết bị cân bằng, ống lót cổ trục, bề mặt làm kín, ổ trục và miếng đệm.
3.38. Kiểm tra quan sát và thử nghiệm quan sát (observed test and observed inspection)
Kiểm tra hoặc thử nghiệm tại nơi mà khách hàng đã được thông báo theo đúng thời điểm kiểm tra hoặc thử nghiệm và việc kiểm tra hoặc thử nghiệm được thực hiện theo lịch trình định sẵn bất kể khách hàng hoặc đại diện khách hàng có mặt hay không.
3.39. Bôi trơn bằng phun sương dầu (oil-mist lubrication)
Cách bôi trơn được cung cấp bởi sương dầu được tạo ra bằng cách phun bụi và vận chuyển tới thân ổ trục hoặc thân bơm bằng khí nén.
3.40. Vùng vận hành (operation region)
Vùng thủy lực của bơm mà bơm vận hành trong đó.
3.41. Bơm công xôn (overhung pump)
Bơm có bánh công tác được lắp trên trục công xôn dựa trên bộ ổ đỡ của trục.
3.42. Vùng vận hành ưu tiên (prepered operating region)
Vùng vận hành đảm bảo độ rung của bơm nằm trong khoảng giới hạn của tiêu chuẩn này.
3.43. Vỏ chịu áp (pressure casing)
Tất cả các bộ phận chịu áp tĩnh của bơm, bao gồm tất cả các vòi phun, nắp đệm làm kín, buồng làm kín và các kết nối phụ trợ nhưng không bao gồm các thành phần quay và tĩnh của cụm làm kín cơ khí.
CHÚ THÍCH: Bề mặt tiếp xúc với áp suất khí quyển của nắp đệm làm kín, mặt bằng làm kín khi xả. Ống phụ và các van không phải là các chi tiết của vỏ chịu áp.
1) Một số phần của ISO 9606 đang được chỉnh sửa và một số phần đã sửa đổi đã được xuất bản đối với Kiểm tra Trình độ chuyên môn của thợ hàn như các tiêu đề chính.
2) Dùng để xuất bản (Bản chỉnh sửa của ISO 9906:1999).
3) Nhiều phần của tiêu chuẩn này có “khí quyển bùng nổ” (Explosive atmospheres) giống như tiêu đề chính.
4) Hiệp hội các nhà sản xuất ổ đỡ của Mỹ, 2205 M Street, NW, Suite 800, Washington, DC 20036, USA.
5) Hội kỹ sư cơ khí Mỹ, Three Park Avenue, New York, NY 10016-5990, USA.
6) Viện nghiên cứu Thủy lực, 9 Sylvan Way, Parsippany, NJ 07054, USA.
7) Deutsches Institut for Normung, Burggrafenstrasse 6, Berlin, Germany D-10787.
8) Viện nghiên cứu kỹ sư điện, điện tử, 445 Hoes Lane, Piscataway, NJ 08855-1331, USA.
9) Hiệp hội tiêu chuẩn hóa của nhà sản xuất về công nghiệp van, khớp nối 127 Park Street N.E., Vienna, VA 22180-4602, USA.
10) Hiệp hội quốc gia về kỹ sư chuyên ngành ăn mòn, Houton, Texas, USA.
11) Hiệp hội phòng tránh hỏa hoạn quốc gia, 1 Batterymarch Park, Quincy, MA 02269-9101, USA.
12) Hiệp hội về phương pháp bảo vệ bằng mạ, 40 24th Street, 6th Floor, Pittsburgh, PA 15222-4643, USA
13)
14)