Giỏ hàng

Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Phần 15

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

10.3.5. Hướng dẫn sử dụng dữ liệu

10.3.5.1. Quy định chung

Nhà cung cấp phải cung cấp đầy đủ hướng dẫn bằng văn bản và tất cả các bản vẽ cần thiết để khách hàng có thể lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn hàng. Thông tin này phải được tuân theo hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn sử dụng với tờ thông tin được liệt kê trong 10.1.2, một tờ dữ liệu và một danh mục đầy đủ các bản vẽ đính kèm bằng số bản vẽ và tiêu đề. Hướng dẫn sử dụng phải được chuẩn bị cụ thể cho thiết bị theo đơn hàng. Các phần trước khi in là mô hình cụ thể có thể bao gồm trong đó, nhưng không chấp nhận các hướng dẫn sử dụng “điển hình".

10.3.5.2. Hướng dẫn lắp đặt

Tất cả thông tin được yêu cầu cho việc lắp đặt thiết bị đúng phải được soạn thảo trong hướng dẫn, phải cung cấp không chậm hơn thời gian cung cấp của các bản vẽ được chứng nhận cuối cùng. Vì lý do này, nó có thể được tách riêng từ các hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng. Hướng dẫn này phải bao gồm thông tin về phương pháp căn chỉnh và phun vữa, quy trình, yêu cầu thông thường và tối ưu nhất, các điều khoản và quy trình về tâm khối lượng, độ bền vững tất cả dữ liệu lắp đặt khác. Tất cả dữ liệu và bản vẽ quy định trong 10.2.2 và 10.2.3 phù hợp với việc lắp đặt đúng phải bao gồm như là phần của hướng dẫn này.

10.3.5.3. Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và dữ liệu kỹ thuật

Một hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và dữ liệu kỹ thuật phải được gửi vào thời điểm vận chuyển. Ngoài ra việc vận hành ở tất cả các điều kiện xử lý cụ thể, thì bản hướng dẫn này phải bao gồm một phần cung cấp các hướng dẫn đặc biệt cho việc vận hành trong điều kiện môi trường khắc nghiệt. Hướng dẫn này cũng phải bao gồm phác thảo, bản đồ chỉ rõ vị trí của tâm trọng lực và độ bền vững cho phép di dời nửa đỉnh của bề mặt vỏ, rô to và sự lắp ráp từng cụm có khối lượng lớn hơn 135kg (300 Ib). Ngoài ra, bản hướng dẫn cũng bao gồm tất cả dữ liệu như trong Phụ lục L mà không liên quan đến việc lắp đặt.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Tốc độ đặc trưng và tốc độ hút đặc trưng

Tốc độ đặc trưng, ns, là chỉ số liên quan đến tính năng của bơm ở lưu lượng tại điểm có hiệu suất cao nhất khi vận hành bơm với đường kính bánh công tác lớn nhất và tốc độ quay quy định. Tốc độ đặc trưng được xác định bằng công thức (A.1):

ns= nq0,5/H0,75                              (A.1)

Trong đó

n là tốc độ quay, tính bằng số vòng trên phút;

q là lưu lượng tổng của bơm, tính bằng mét khối trên giây (Galon US trên mỗi phút);

H là cột áp trên mỗi tầng, tính bằng mét (feet).

CHÚ THÍCH 1: Tốc độ đặc trưng được tính bằng cách sử dụng đơn vị SI nhân hệ số 51,64 tương đương với tốc độ đặc trưng tính theo đơn vị USC.

CHÚ THÍCH 2: Để đơn giản, ngành công nghiệp thường bỏ quả hằng số trọng lực trong công thức không thứ nguyên để tính tốc độ đặc trưng và tốc độ hút đặc trưng

Định nghĩa khác về tốc độ đặc trưng cũng thỉnh thoảng được sử dụng (Đó là tốc độ dòng chảy trên rãnh vào của cánh bơm chứ không phải lưu lượng tổng). Khách hàng phải hiểu rõ định nghĩa nào được sử dụng khi so sánh dữ liệu.

Tốc độ hút đặc trưng, S, là chỉ số liên quan đến tính năng hút của bơm, được tính toán ở lưu lượng tại điểm có hiệu suất cao nhất khi vận hành với đường kính bánh công tác lớn nhất và tốc độ quay quy định để đánh giá tính nhạy cảm của bơm với vòng tuần hoàn bên trong. Tốc độ hút đặc trưng được xác định bằng công thức (A.2):

S = nq 0,5/(NPSH3 )0,75                        (A.2)

Trong đó

n là tốc độ quay, tính bằng vòng trên phút;

q là lưu lượng dòng chảy trên mỗi mép bánh công tác, tính bằng mét khối trên giây (Galon US trên mỗi phút), tương đương với một trong các yếu tố sau:

  • Lưu lượng tổng đối với bánh công tác hút đơn,
  • Nửa lưu lượng tổng đối với bánh công tác hút đôi;

(NPSH3) là cột áp hút thực được yêu cầu, tính bằng mét (feet).

CHÚ THÍCH 3: Tốc độ đặc trưng được tính bằng cách sử dụng đơn vị SI nhân hệ số 51,64 tương đương với tốc độ hút đặc trưng tính theo đơn vị USC. Ký hiệu USC là Nss thỉnh thoảng được chỉ định cho tốc độ hút đặc trưng.

 

Phụ lục B

(quy định)

Sơ đồ hệ thống bôi trơn và nước làm mát

Phụ lục này bao gồm sơ đồ của các hệ thống bôi trơn và nước làm mát. Các ký hiệu sử dụng từ Hình B.2 đến Hình B.8 được chỉ rõ và cho trong Hình B.1. Các ký hiệu này trình bày các hệ thống sử dụng chung. Các cấu hình và hệ thống khác luôn sẵn có và có thể được sử dụng nếu đã được quy định hoặc được sự thỏa thuận của khách hàng và nhà cung cấp.

CHÚ DẪN

1. Bộ trao đổi nhiệt;

2. Dụng cụ đo (Các chữ cái hiển thị chức năng);

3. Bộ chỉ báo áp suất;

4. Bộ chỉ báo nhiệt độ;

5. Bộ chỉ báo chênh áp;

6. Bộ chỉ báo lưu lượng;

7. Bộ chỉ báo mức loại phản xạ;

8. Van 3 cửa cơ khí (van chuyển đơn);

9. Van điều khiển nhiệt độ;

10. Van đóng và xả;

11. Van điều tiết lưu lượng;

12. Van đóng (van cổng);

13. Công tắc áp suất thấp (khởi động bơm phụ trợ);

14. Công tắc áp suất thấp (cảnh báo);

15. Công tắc áp suất thấp (ngắt);

16. Van an toàn;

17. Bộ lọc dây dẫn;

18. Van một chiều;

19. Van điều khiển áp suất.

Hình B.1 - Các ký hiệu được sử dụng từ Hình B.2 đến Hình B.8

CHÚ DẪN

  1. Van hút;
  2. Nắp đệm;
  3. Thân ổ trục;
  4. Van xả.

Hình B.2 - Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ A, làm mát thân ổ trục

CHÚ DẪN

  1. Van hút;
  2. Nắp đệm;
  3. Thân ổ trục;
  4. Van xả.

Hình B.3 - Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ K, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

CHÚ DẪN

  1. Van hút;
  2. Nắp đệm;
  3. Thân ổ trục;
  4. Van xả.

Hình B.4 - Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ M, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

CHÚ DẪN

  1. Van hút;
  2. Nắp đệm;
  3. Thân ổ trục;
  4. Van xả.

Hình B.5 - Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục – Bản vẽ A, làm mát các thân ổ trục

CHÚ DẪN

  1. Van hút;
  2. Nắp đệm;
  3. Thân ổ trục;
  4. Van xả.

Hình B.6 - Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục - Bản vẽ K, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

CHÚ DẪN

  1. Van hút;
  2. Nắp đệm;
  3. Thân ổ trục;
  4. Van xả.

Hình B.7 - Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục - Bản vẽ M, làm mát bộ trao đổi nhiệt cụm làm kín

Xem Bảng B.1 cho mô tả của các hạng mục chính và loại bảng điều khiển.

CHÚ THÍCH 1: Theo tiêu đề, "BPO" chỉ ra rằng tấm đế là cổng thiết bị, "BP1” chỉ ra bảng đứng gắn vào tường, lắp đặt bình chứa. Tiêu đề P&IDs là tương tự.

CHÚ THÍCH 2: Hình được sửa đổi từ ISO 10438-2:2007, Hình B.1 cho mục đích của điều mục này, API 614-08 tương đương với ISO 10438-2:2007.

Hình B.8 - Loại ll-P0-R1-H0-BP0-C1F2-C0-PV1-TV1-BB0 hoặc

Loại II-P0-R1-H0-BP1-C1F2-C0-PV1-TV1-BB0