Giỏ hàng

Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Phần 18

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

F.4.2 Ví dụ 2A - Đơn vị SI

F.4.2.1 Vấn đề

Đối với bơm trục thẳng đứng DN 80. DN 100. 178 mm (OH3 hoặc OH6), tải trọng vòi được đề xuất áp dụng như được cho trong Bảng F.3. Bằng cách kiểm tra, FZSA, MZSA, và MXDA lớn hơn hai lần giá trị được cho trong Bảng 5 (đơn vị SI). Như đã nêu ở F.2, tải trọng bộ phận này chấp nhận được miễn là ứng suất chính được tính nhỏ hơn 41 MPa. Vấn đề là xác định ứng suất chính cho vòi hút và vòi xả.

Bảng F.3 - Tải trọng vòi được đề xuất ứng dụng cho Ví dụ 2A

Lực

Giá trị

N

Mô men

Value

Nm

-

FXSA

FYSA

FZSA

-

-2 224

-5 338

+1 334

Hút DN 100

MXSA

MYSA

MZSA

-

+136

-2 034

+1 356

-

FXDA

FYDA

FZDA

-

+1 334

-2 224

+445

Xả DN 80

MXDA

MYDA

MZDA

-

+2 712

+271

+136

F.4.2.2 Giải pháp

F.4.2.2.1 Tính toán vòi hút như sau:

Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh nghĩa DN 100, Do = 114 mm và Di = 102 mm. Do vậy,

D2o - D2i = (114)2 - (102)2 = 2 592

D4o - D4i = (114)4 - (102)4 = 6,065 . 107

Công thức (F.7) được sử dụng để xác định ứng suất dọc cho vòi hút, .

Tải trọng FYSA tác động lên vòi hút theo chiều âm Y và tạo ra ứng suất nén; do vậy, ký hiệu âm trên FYSA được dùng.

Công thức (F.8) được dùng để xác định ứng suất cắt cho vòi hút,

Ứng suất chính cho vòi hút,  được tính khi sử dụng công thức (F.6):

Như vậy, tải trọng vòi hút thỏa mãn.

F.4.2.2.2 Tính toán vòi xả như sau:

Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh nghĩa 80 mm, Do = 89 mm và Di = 78 mm. Do vậy,

Công thức (F.7) được dùng để xác định ứng suất dọc cho vòi xả, .

Tải trọng FYDA tác động lên vòi xả là chiều âm Y và tạo ra ứng suất kéo; do vậy, ký hiệu dương trên FYDA được sử dụng.

Công thức (F.8) được dùng để xác định ứng suất cắt cho vòi xả, .

Ứng suất chính cho vòi xả,  được tính khi sử dụng công thức (F.6):

= (+ 97,33/2) + [(+97,33)2/4 + (+5,75)2)]0,5

= +97,67 > 41

Như vậy, tải trọng vòi xả quá lớn. Bằng việc kiểm tra, nếu MXDA giảm 50 % xuống 1 356 N•m ứng suất chính sẽ vượt quá 41 Mpa. Do đó, giá trị lớn nhất cho MXDA gấp hai lần MXDT4, hoặc 1 900 N•m

F.4.3 Ví dụ 1B - Đơn vị USC

F.4.3.1 Vấn đề

Đối với bơm hút có đầu công xôn (OH2), kích cỡ vòi phun và tọa độ định vị được cho trong Bảng F.4. Tải trọng vòi phun được áp dụng như được cho trong Bảng F.5. Vấn đề là xác định xem điều kiện quy định trong F.1.2 a), F.1.2 b) và F.1.2 c) có thỏa mãn hay không.

Bảng F.4 - Kích cỡ vòi phun và tọa độ định vị cho Ví dụ 1B

Kích thước tính bằng inch

Vòi

Kích cỡ

x

y

z

Hút

10

+10,50

0

0

Xả

8

0

-12,25

+15

Bảng F.5 - Tải trọng vòi phun áp dụng cho Ví dụ 1B

Lực

Giá trị

lbf

Mô men

Giá trị

ftlbf

-

-

Hút

-

FXSA

+2 900

MXSA

-1 000

FYSA

0

MYSA

-3 700a

FZSA

 

MZSA

 

-

-

Xả

-

FXDA

+1 600

MXDA

+500

FYDA

-100

MYDA

-2 500

FZDA

 

MZDA

 

a Xem F.4.1.2.1.

F.4.3.2.1 Giải pháp

F.4.3.2.1 Việc kiểm tra điều kiện F.1.2 a) được tiến hành như sau:

Đối với vòi hút mặt đầu 10 in:

Vì MYSA vượt quá giá trị quy định trong Bảng 5 (đơn vị USC) bởi lớn hơn hệ số 2 nên không thỏa mãn. Giả sử MYSA có thể giảm xuống -3 599. Khi đó,

|MYSA/MYST4| =|-3 599/1800| = 1,999 < 2,00

Đối với vòi xả trên cùng 8 in:

Miễn là MYSA có thể giảm xuống -3 599, tải trọng đường ống tác động lên mỗi vòi thỏa mãn được điều kiện quy định trong F.1.2a).

F.4.3.2.2 Việc kiểm tra điều kiện F.1.2 b) được tiến hành như sau:

Đối với vòi hút, FRSA và MRSA được xác định dùng căn bậc hai của tổng phương pháp lấy bình phương:

Liên quan đến công thức (F.1):

1,95 < 2

Đối với vòi xả, FRDA và MRDA được xác định bằng phương pháp tương tự được sử dụng để tìm FRSA và MRSA:

Liên quan đến công thức (F.2):

1,92 < 2

Tải trọng tác động lên mỗi vòi phun thỏa mãn công thức tương tác thích hợp, do vậy điều kiện xác định trong F.1.2 b) được thỏa mãn.

F.4.3.2.3 Kiểm tra điều kiện F.1.2 c) được tiến hành như sau:

Để kiểm tra điều kiện này, lực và mô men bộ phận được tịnh tiến và phân giải đến tâm bơm. FRCA được xác định như sau [xem F.1.2 c)]:

Liên quan đến công thức (F.3):

4 501 < 1,5 · (2 200 + 1560)

4 501 < 5640

MYCA được xác định như sau [xem F.1.2 c)]:

= (-3599) + (-2500)+[(+2900)(0,00)+(+1600)(+15)-(-1990)(+10,5)-(+1950)(0,00)]/12

= - 2 358

Liên quan đến công thức (F.4):

|MYCA| < 2,0 |(MYST4 + MYDT4)

|-2 358| < 2,0 |(1800 + 1300)

2 358 < 6200

MRCA được xác định như sau [xem F.1.2c)):

MXCA=(-1 000) +(+500) -[(0)(0,00) +(-100)(+15,00)-(-1 990)(0,00)-(+1 950)(-12,25)]/12

= -2 366

MYCA = -2 358 (xem tính toán ở phần trước)

MZCA = (-5 500) +(-3 600) -[(+2 900)(0,00)+(+1 600)(-12,25) -(0)(+10,50) -(-100)(0,00)]/12

= -7 467

MRCA = [(-2 366)2 + (-2358)2 + (-7 467)2]0,5 = 8180

Liên quan đến công thức (F.5):

MRCA < 1,5 · (MRST4 + MRDT4)

8 180 < 1,5 · (5 000 + 3500)

8 180 < 12750

Như vậy, tất cả các yêu cầu của F.1.2 c) đã được thỏa mãn.

F.4.4 Ví dụ 2B - Đơn vị USC

F.4.4.1 Vấn đề

Đối với bơm trục thẳng đứng NPS3. NPS4. 7 (OH3 hoặc OH6), tải trọng vòi được đề xuất áp dụng như được cho trong Bảng F.6. Bằng cách kiểm tra, FZSA, MZSA, và MXDA lớn hơn hai lần giá trị được cho trong Bảng 5 (đơn vị USC). Như đã nêu ở F.2, tải trọng bộ phận này chấp nhận được miễn là ứng suất chính được tính nhỏ hơn 41 Mpa. Vấn đề là xác định ứng suất chính cho vòi hút và vòi xả.

Bảng F.6 - Tải trọng vòi được đề xuất ứng dụng cho Ví dụ 2B

Lực

Giá trị

lbf

Mô men

Giá trị

ftlbf

-

FXSA

FYSA

FZSA

-

-500

-1 200

Hút NPS 4

MXSA

MYSA

MZSA

-

+100

-1 500

-

FXDA

FYDA

FZDA

-

+300

-500

Xả NPS 3

MXDA

MYDA

MZDA

-

+2000

+200

F.4.4.2 Giải pháp

F.4.4.2.1. Tính toán vòi hút như sau:

Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh nghĩa 4 in, Do = 4,500 in và Di = 4,026 in. Do vậy,

Công thức (F.10) được sử dụng để xác định ứng suất dọc cho vòi hút, .

Tải trọng FYSA tác động lên vòi hút theo chiều âm Y và tạo ra ứng suất nén; do vậy, ký hiệu âm trên FYSA được dùng.

= [1,27 . (-1 200)/4,04] + [122 . 4,500 .1 500] /147,34

= 3 367

Công thức (F.11) được dùng để xác định ứng suất cắt cho vòi hút, .

= (1,27. 583/4,04) + [61 . 4,500 (|-1500|) /147,34]

= 2 978

Ứng suất chính cho vòi hút,  được tính khi sử dụng công thức (F.9):

= (+3 367/2) + [(+3 367)2/4 + (+2 978)2]0,5

= +5 105 < 5 950

Như vậy, tải trọng vòi hút thỏa mãn.

F.4.4.2.2 Tính toán vòi xả như sau:

Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh nghĩa 3 in, Do = 3,500 và Di =3,068. Do vậy,

Công thức (F.10) được dùng để xác định ứng suất dọc cho vòi xả,

Tải trọng FYDA tác động lên vòi xả là chiều âm Y và tạo ra ứng suất kéo; do vậy, ký hiệu dương trên FYDA được sử dụng.

= [1,27(+500)/2,84] + [122(3,5)(2 002)]/61,47

= 14 131

Công thức (F.11) được dùng để xác định ứng suất cắt cho vòi xả,

= [1,27. 316/2,84] + [61. 3,500 . (|+200|)/61,47]

= 836

Ứng suất chính cho vòi xả,  được tính khi sử dụng công thức (F.9):

= (+14 131/2) + [(+14 131)2/4 + (+836)2]0,5

= +14 181 > 5950

Như vậy, tải trọng vòi xả quá lớn. Bằng việc kiểm tra, nếu MXDA giảm 50 % xuống 1 000 ft.lbf, ứng suất chính phải vượt quá 5 950 psi. Do đó, giá trị lớn nhất cho MXDA gấp hai lần MXDT4, hoặc 1 400ft.lbf.