3.44. Khách hàng (purchaser)
Chủ sở hữu, hoặc đại lý, nơi đưa ra các đơn đặt hàng và thông số kỹ thuật cho nhà cung cấp.
3.45. Bôi trơn bằng phun sương dầu tinh khiết (pure oil-mist lubrication)
Hệ thống thùng chứa khô mà trong đó sương dầu có nhiệm vụ vừa bôi trơn ổ trục vừa làm sạch thân; và không có dầu chứa trong thùng.
3.46. Bôi trơn bằng sương dầu làm sạch (purge oil-mist lubrication)
Các hệ thống thùng chứa ướt trong đó sương chỉ làm sạch phần ổ trục.
3.47. Lắp ghép theo phương hướng tâm (radially split)
Lắp ghép cùng chiều với ghép nối chính song song với đường tâm trục.
3.48. Điểm vận hành định mức (rated operation point)
Điểm tại đó nhà cung cấp chứng nhận rằng thông số của bơm nằm trong vùng dung sai cho phép được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thông thường, điểm vận hành định mức là điểm được đặc trưng bởi lưu lượng lớn nhất
3.49. Tỷ trọng tương đối (relative density)
Trọng lượng riêng (specific gravity)
Thuộc tính của một chất lỏng được tính bằng tỉ số giữa tỷ trọng của chất lỏng đó so với nước ở nhiệt độ tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ tiêu chuẩn là 4oC (39,2 °F).
3.50. Rô to (rotor)
Bao gồm tất cả các chi tiết có chuyển động quay của một bơm ly tâm.
3.51. Bơm đồng dạng (similar pump)
Bơm mà được chấp nhận bởi sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất khi sự giống nhau đủ để không cần yêu cầu các phân tích bên, tính đến các yếu tố được liệt kê theo định nghĩa bơm giống nhau (3.18).
3.52. Tốc độ đặc trưng (specific speed)
Chỉ số liên quan đến lưu lượng, cột áp tổng và tốc độ quay của các bơm có hình học tương tự.
3.53. Tầng bơm (stage)
Một bánh công tác và ống khuếch tán gắn vào, xoắn ốc và kênh hồi nếu được yêu cầu.
3.54. Tốc độ hút đặc trưng (suction-specific speed)
Chỉ số liên quan đến lưu lượng, cột áp thực và tốc độ quay của các bơm có hình học tương tự.
3.55. Ống lót cổ trục (throat bushing)
Thiết bị tạo ra khe hở hạn chế xung quanh ống lót (hoặc trục) giữa cụm làm kín hoặc hộp cụm làm kín kép trong và bánh công tác.
3.56. Tổng giá trị đọc được của thiết bị đo (total indicator reading)
Độ lệch tổng chỉ thị (total indicated runout)
TIR
Sự chênh lệch giữa các số đọc lớn nhất và nhỏ nhất của thiết bị chỉ báo có mặt số hoặc một thiết bị tương tự khi kiểm tra một mặt hoặc bề mặt hình trụ trong quá trình một vòng quay hoàn chỉnh của bề mặt được kiểm tra.
CHÚ THÍCH: Đối với một bề mặt hình trụ hoàn chỉnh, số đọc của thiết bị chỉ báo thể hiện độ lệch tâm bằng nửa số đọc. Đối với một mặt phẳng hoàn chỉnh, số đọc của thiết bị chỉ báo thể hiện một sự không vuông bằng với số đọc. Nếu đường kính được yêu cầu không hoàn toàn là hình trụ hoặc không phẳng, việc giải thích ý nghĩa của TIR phức tạp hơn và có thể tạo ra độ ô van hoặc độ vặn.
3.57. Vận tốc hành trình (trip speed)
(Thiết bị dẫn động bằng động cơ điện) Thiết bị dẫn động bằng động cơ điện - tốc độ đồng bộ tại tần số cung cấp lớn nhất.
3.58. Vận tốc hành trình (trip speed)
(Thiết bị dẫn động vận tốc biến thiên) Thiết bị dẫn động vận tốc biến thiên - tốc độ mà tại đó thiết bị khẩn cấp độc lập chống vượt quá tốc độ làm việc để ngắt nguồn dẫn động.
3.59. Đơn vị chịu trách nhiệm (unit responsibility)
Có trách nhiệm điều phối tài liệu, phân phát, tình trạng kỹ thuật của thiết bị và tất cả các hệ thống phụ trợ được bao hàm trong đơn đặt hàng.
CHÚ THÍCH: Tình trạng kỹ thuật được quan tâm bao gồm các yếu tố: yêu cầu về công suất, tốc độ vòng quay, bố trí chung, khớp nối, động lực học, bôi trơn, hệ thống làm kín, báo cáo về thử nghiệm vật liệu, thiết bị, đường ống, đường ống phù hợp với đặc tính kỹ thuật và kiểm tra của thiết bị.
3.60. Nhà cung cấp (vendor)
Nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc đại lý cung cấp thiết bị và thường chịu trách nhiệm về các dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
3.61. Bơm trục đứng thẳng hàng (vertical in-line pump)
Bơm công xôn một tầng, trục thẳng đứng có đường tâm cửa hút và cửa đẩy vuông góc với trục bơm.
CHÚ THÍCH: Loại bơm VS6 và VS7 không được coi là bơm trục đứng thẳng hàng.
3.62. Bơm treo trục đứng (vertically suspended pump)
Bơm trục đứng mà cửa hút chất lỏng được treo và đặt theo phương thẳng đứng.
CHÚ THÍCH: Đường hút chất lỏng của bơm thường được đặt ngập trong chất lỏng được bơm.
3.63. Tốc độ tới hạn ướt (wet critical speed)
Tốc độ tới hạn của động cơ được tính toán khi xem xét đến giảm chấn và tác động phụ trợ sinh ra bởi hoạt động của chất lỏng được bơm trong khe hở vận hành bên trong, tại các điều kiện vận hành và điều kiện cho phép đối với sự cứng vững và mức độ giảm chấn giữa các ổ trục.
3.64. Kiểm tra có người làm chứng (witnessed inspection)
Thử nghiệm có người làm chứng (witnessed test)
Việc kiểm tra hoặc thử nghiệm mà khách hàng được thông báo về thời gian và việc kiểm tra thử nghiệm sẽ được thực hiện khi khách hàng hoặc đại diện bên khách hàng có mặt.
4. Quy định chung
4.1. Đơn vị chịu trách nhiệm
Trừ trường hợp được quy định, nhà cung cấp bơm phải có một đơn vị chịu trách nhiệm. Nhà cung cấp bơm phải đảm bảo rằng tất cả các nhà cung cấp phụ tùng tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và tất cả các tài liệu tham chiếu.
4.2. Phân loại và ký hiệu
4.2.1. Mô tả các mã sản phẩm
Các bơm được mô tả trong tiêu chuẩn này được phân loại và ký hiệu bằng các mã kiểu loại như cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại và nhận biết bơm
Loại bơm a | Hướng (lắp đặt) | Kiểu mã | |||
Bơm ly tâm | Bơm công xôn | Khớp nối mềm | Phương ngang | Lắp chân | OH1 |
Đỡ trên đường | OH2 | ||||
Thẳng hàng phương dọc với miếng đệm ổ | - | OH3 | |||
Khớp nối cứng | Thẳng hàng phương dọc | - | OH4 | ||
Khớp nối kín | Thẳng hàng phương dọc | - | OH5 | ||
Khớp răng tích hợp tốc độ cao | - | OH6 | |||
Bơm lắp giữa hai ổ trục | 1 và 2 tầng | Tách hướng trục | - | BB1 | |
Tách hướng kính | - | BB2 | |||
Nhiều tầng | Tách hướng trục | - | BB3 | ||
Tách hướng kính | Vỏ đơn | BB4 | |||
Vỏ kép | BB5 | ||||
Bơm treo đứng | Vỏ đơn | Xả qua trụ dẫn hướng | Ống khuyếch tán | VS1 | |
Xoắn ốc | VS2 | ||||
Dòng hướng trục | VS3 | ||||
Xả riêng biệt | Trục trung gian | VS4 | |||
Dạng công xôn | VS5 | ||||
Vỏ kép | Ống khuyếch tán | - | VS6 | ||
Xoắn ốc | - | VS7 | |||
a) Hình ảnh minh họa của các loại bơm khác nhau được cho trong 4.2.2. |
4.2.2. Mô tả và ký hiệu bơm
4.2.2.1. Kiểu bơm OH1
Bơm công xôn, một tầng, chân cố định được ký hiệu là kiểu OH1. (Loại bơm này không đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; Xem Bảng 3).
Hình 1 - Loại bơm OH1
4.2.2.2. Kiểu bơm OH2
Bơm công xôn, một tầng đường tâm cố định được ký hiệu là kiểu OH2. Loại này có một thân ổ trục đơn để hấp thụ toàn bộ lực trên trục bơm và duy trì vị trí rô to trong quá trình làm việc. Bơm này được lắp trên tấm đế và nối với bộ dẫn động bằng khớp nối mềm.
Hình 2 - Loại kiểu OH2
4.2.2.3. Kiểu bơm OH3
Bơm công xôn, một tầng, thẳng hàng, trục đứng với miếng đệm ổ trục biệt được ký hiệu là kiểu OH3. Bơm này có thân ổ trục tích hợp với bơm để hấp thụ toàn bộ tải trọng của bơm. Bộ dẫn động thường được lắp trên đế tích hợp trên thân bơm. Bơm và bộ dẫn động được nối bằng khớp mềm.
Hình 3 - Kiểu bơm OH3
4.2.2.4. Kiểu bơm OH4
Bơm công xôn, một tầng, khớp nối cứng, thẳng hàng, trục đứng, được ký hiệu là kiểu OH4. Bơm này có trục bơm được nối cứng với bộ dẫn động. (Kiểu bơm này không đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; Xem Bảng 3).
Hình 4 - Kiểu bơm OH4
4.2.2.5. Kiểu bơm OH5
Bơm công xôn, một tầng, khớp nối kín, thẳng hàng, trục đứng được ký hiệu là kiểu OH5. Bơm này có bánh công tác lắp trực tiếp với trục dẫn động. (Kiểu bơm này không đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Xem Bảng 3).
Hình 5 - Kiểu bơm OH5
4.2.2.6. Kiểu bơm OH6
Bơm công xôn, một tầng, dẫn động hộp số, tích hợp, tốc độ cao tốc được ký hiệu là kiểu OH6. Bơm này có hộp số tăng tốc tích hợp cùng với bơm. Bánh công tác được lắp trực tiếp với trục ra của hộp số. Không có khớp nối giữa hộp số và bơm; tuy nhiên, hộp số được nối với bộ dẫn động bằng khớp nối mềm. Bơm này có thể được lắp theo phương đứng hoặc phương ngang.
Hình 6 - Kiểu bơm OH6
4.2.2.7. Kiểu bơm BB1
Bơm lắp giữa hai ổ trục, một và hai tầng, ghép hướng trục được ký hiệu là kiểu BB1.
4.2.2.8. Kiểu bơm BB2
Bơm lắp giữa hai ổ trục, một hoặc hai tầng, ghép hướng kính, được ký hiệu là kiểu BB2.
Hình 8 - Kiểu bơm BB2
4.2.2.9. Kiểu bơm BB3
Bơm lắp giữa hai ổ trục, nhiều tầng, ghép hướng trục, được ký hiệu là kiểu BB3.
4.2.2.10. Kiểu bơm BB4
Bơm lắp giữa hai ổ trục, nhiều tầng, ghép hướng kính, vỏ đơn được ký hiệu là kiểu BB4. Bơm này cũng được gọi là bơm tiết diện vòng, bơm vòng đoạn, hoặc bơm vòng xếp. Bơm này có đường rò rỉ tiềm ẩn giữa các tầng. (Kiểu bơm này không đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; Xem Bảng 3).
4.2.2.11. Kiểu bơm BB5
Bơm (bơm ống) lắp giữa hai ổ trục, nhiều tầng, ghép hướng kính, vỏ kép, được ký hiệu là kiểu BB5.
Hình 11 - Kiểu bơm BB5
4.2.2.12. Loại bơm VS1
Bơm ống loe vỏ đơn, treo đứng sử dụng để bơm giếng sâu với đường xả đi qua trụ dẫn hướng được ký hiệu là kiểu VS1.
Hình 12 - Kiểu bơm VS1
4.2.2.13. Kiểu bơm VS2
Bơm xoắn ốc, vỏ đơn, treo đứng sử dụng để bơm giếng sâu với đường xả đi qua trụ dẫn hướng được ký hiệu là kiểu VS2.
Hình 13 - Kiểu bơm VS2
4.2.2.14. Kiểu bơm VS3
Bơm dòng hướng trục vỏ đơn, treo đứng, sử dụng bơm giếng sâu với đường xả đi qua trụ dẫn hướng được ký hiệu là kiểu VS3.
Hình 14 - Kiểu bơm VS3