G.1 Các kiểu vòng bít theo đường ống cơ bản
Bố trí cơ bản | Áp dụng cho | |||||
Mã ký hiệu | Hình vẽ | Mô tả | Vòng bít mềm P | Vòng bít cơ khí đơn S | Nhiều vòng bít cơ khí D | Tôi
Q |
00 | Không có đường ống không có sự tuần hoàn | X | X |
|
| |
01 | Không có đường ống tuần hoàn bên trong | X | X |
|
| |
02 | Chất lỏng tuần hoàn từ đầu ra của bơm đến khoang vòng bít (có sự trở về bên trong) | X | X |
|
| |
03 | Chất lỏng tuần hoàn từ đầu ra của bơm đến khoang vòng bít và trở về đầu vào của bơm | X | X |
|
| |
04 | Chất lỏng tuần hoàn qua xyclon (có sự trở về bên trong, ống dẫn có tạp chất tới đầu vào của bơm | X | X |
|
| |
05 | Chất lỏng tuần hoàn qua xyclon, ống dẫn tạp chất tới rãnh thoát | X | X |
|
| |
06 | Chất lỏng tuần hoàn bằng thiết bị bơm từ khoang vòng bít qua bộ trao đổi nhiệt trở về khoang vòng bít |
| X |
|
| |
07 | Chất lỏng tuần hoàn bên trong tới vòng bít và trở về đường vào của bơm | X | X |
|
| |
08 | Chất lỏng từ một nguồn bên ngoài a) Tới khoang vòng bít với dòng chảy vào bơm b) Để tôi | X | X | X | X | |
09 | Chất lỏng bên ngoài (ví dụ, chất lỏng phun, chất lỏng đệm) tới khoang vòng bít/tôi, đi ra một hệ thống bên ngoài | X | X | X | X | |
10 | Chất lỏng chắn hoặc tôi được cung cấp bởi két chất lỏng có áp, tuần hoàn bằng thiết bị xi phông nhiệt hoặc thiết bị bơm |
|
| X | X | |
11 | Chất lỏng chắn hoặc tôi được cung cấp két chất lỏng có áp, tuần hoàn bằng thiết bị xiphông nhiệt hoặc thiết bị bơm |
|
| X | X | |
12 | Chất lỏng chắn được cung cấp bởi két chất lỏng tăng áp, tuần hoàn bởi thiết bị xi phông nhiệt hoặc thiết bị bơm, két chất lỏng được tăng áp bởi đầu ra của bơm qua thiết bị tăng áp (ví dụ, thùng có màng chắn) |
|
| X |
| |
13 | Chất lỏng chắn hoặc chất lỏng tôi được cung cấp từ két chất lỏng có áp | X |
|
| X |
G.2 Ký hiệu của bố trí đường ống dùng cho các vòng bít
Ký hiệu gồm có một chữ cái hoa biểu thị cho bố trí vòng bít (P,S,D,Q) và một chữ số (1,2,3, xem Phụ lục F) biểu thị cho bố trí đường ống cơ bản (01,02,03,v.v... xem G.1) (không biểu thị vị trí của khoang vòng bít) được liên kết bằng dấu chấm hết.
Khi được nối với thiết bị phụ thì chúng được biểu thị bằng các chữ số của mã (xem G.3). Trình tự tương ứng với sự bố trí các thiết bị phụ theo chiều dòng chảy.
Khi dòng chảy bắt đầu và kết thúc tại khoang vòng bít (mạch khép kín) thì sự đánh số của mã có cùng một trình tự.
Vị trí của khoang vòng bít trong một bố trí đường ống được bắt đầu trước khoang vòng bít và được tiếp tục sau khoang vòng bít phải được ký hiệu bằng dấu gạch ngang.
Có thể có sự kết hợp của các bố trí khác nhau của đường ống với các bố trí khác nhau của vòng bít. Trong các trường hợp này trình tự ký hiệu của các bố trí đường ống tương tự như trình tự bố trí các vòng bít bắt đầu từ phía bơm (xem các ví dụ về ký hiệu 5 và 8).
Khi một bộ phận phụ là một phần của bơm hoặc ở trong bơm hoặc trong các bộ phận khác thì mã của nó được đặt trong ngoặc vuông.