CHÚ THÍCH: Hình minh họa này là một sơ đồ điển hình và không tạo thành bất cứ thiết kế riêng nào hoặc không bao gồm tất cả các chi tiết (ví dụ, các đường thông hơi và thải).
CHÚ DẪN:
1 Bơm dầu chính có trục bị dẫn | 10 Đường ống (cung cấp và trở về) |
2 Van điều chỉnh áp suất | 11 Dụng cụ chỉ báo lưu lượng có đèn báo |
3 Bộ lọc toàn dòng | 12 Thùng chứa dầu |
5 Đồng hồ đo nhiệt | 13 Bơm dầu phụ |
6 Áp kế | 14 Van kiểm tra |
7 Công tắc báo động áp suất thấp và ngắt | 15 Dụng cụ chỉ báo mức dầu |
8 Công tắc khởi động cho bơm chính | 16 Van giảm áp (an toàn) |
9 Công tắc khởi động cho bơm phụ | 17 Bộ lọc đường hút |
| 18 Bộ lọc/van xả khí |
Phụ lục H
(Tham khảo)
Mã nhận dạng các mối nối dùng cho chất lỏng
Có thể sử dụng các ký hiệu sau để nhận dạng các mối nối dùng cho chất lỏng trên các tài liệu của bơm (ví dụ, bản vẽ, sách hướng dẫn và các tài liệu tương tự) hoặc trên bản thân bơm và các thiết bị phụ của bơm.
Mã nhận dạng gồm có hai chữ cái như đã cho trong Bảng H.1 và Bảng H.2 được viết bên cạnh nhau (ví dụ, II = đầu vào phun). Khi nhiều mối nối có ký hiệu tương tự nhau xuất hiện trên một tài liệu thì cần có sự phân biệt bằng cách sử dụng thêm một chữ số (ví dụ, PM1 = phép đo áp suất 1, PM2 = phép đo áp suất 2).
Bảng H.1 - Nhận dạng các mối nối cho thiết bị đo
Mã | Ký hiệu |
F | Lưu lượng |
P | Áp suất |
T | Nhiệt độ |
L | Mức |
V | Rung |
M | Đo |
Bảng H.2 - Nhận dạng các mối nối cho thiết bị phụ
Mã | Ký hiệu |
F | Chất lỏng |
L | Lọt qua (rò gỉ qua) |
B | Rào chắn |
l | Phun |
C | Tuần hoàn |
Q | Tôi |
K | Làm mát |
H | Đốt nóng |
G | Bôi trơn |
E | Cân bằng |
I | Vào |
O | Ra |
F | Nạp đầy |
D | Thải (xả) |
V | Thông hơi |
Phụ lục J
(Tham khảo)
Vật liệu và đặc tính kỹ thuật của vật liệu dùng cho các chi tiết của bơm ly tâm
Bảng J.1 và Bảng J.2 giới thiệu các đặc tính kỹ thuật và mã đối với các vật liệu của bơm ly tâm. Nhà sản xuất/nhà cung cấp nên lựa chọn các vật liệu tôi cứng bề mặt (stelit, colmonoy, cácbit wonfram v.v...) trừ khi có quy định của khách hàng.
Bảng J.1 - Đặc tính kỹ thuật của vật liệu dùng cho các chi tiết của bơm ly tâm
Vật liệu | Chi tiết chịu áp lực | Vật rèn | Thanh thép cán | Bulông và vít cấy |
Gang đúc | ISO 185 | - | - | - |
Thép cacbon | ISO 3755 | ISO 683-1 | ISO 683-1 | - |
Thép Cr M0 | - | - | - | - |
Thép 5 % crom | ISO 683-13 | ISO 683-13 | 1) | 1) |
Thép 12 % crom | ISO 683-13: 1994, loại thép 4 | ISO 683-13:1986, loại thép 4 | 1) | 1) |
Thép không gỉ 18-8 | 1) | ISO 683-13:1986, loại thép 11 | 1) | ISO 3506:1979, A2 |
Thép không gỉ 18-10-2,5 | 1) | ISO 683-13:1986, loại thép 20 | 1) | ISO 3506:1979, A4 |
Đồng brông | - | - | ISO 427 | ISO 544 |
1) Hiện tại chưa có các tiêu chuẩn có liên quan. |
|
|
Khách hàng cũng có thể quy định các vật liệu theo các tiêu chuẩn quốc gia.
Bảng J.2 - Mã vật liệu đối với các chi tiết của vòng bít cơ khí
Vật liệu bề mặt đối tiếp của mặt chịu tải của lò xo và mặt tựa | Vật liệu của vòng bít thứ hai1) | Vật liệu của các chi tiết khác 2) (ví dụ, lò xo hoặc ống xếp nhưng không phải vỏ che kín hoặc ống lót trục. |
Cacbon tổng hợp | Thể đàn hồi (elastome) |
|
A = Cacbon, tẩm kim loại | P = Cao su nitryl |
|
B = Carbon, tẩm nhựa | N = clorobutađien |
|
C = Các cacbon khác | B = caosu butyl |
|
Kim loại | E = Caosu E/P3) |
|
D = Thép Cacbon | S = Caosu silic | D = Thép cacbon |
E = Thép Crom | V = Caosu florocacbon | E = Thép crom |
F = Thép CrNi | K = Pefloelastome | F = Thép CrNi |
G = Thép CrNiMo | X = Các elastome khác | G = Thép CrNiMo |
K = Kim loại có lớp phủ cứng | Thể không đàn hồi (non |
|
M = Hợp kim trên nền Niken | elastome) |
|
N = Đồng brông | T = PTF |
|
P = Gang | M = PTFE/FEP3) được bọc | M = Hợp kim trên nền Niken |
R = Gang hợp kim hóa | A = Amian được tẩm, ép | N = Đồng brông |
S = Vật đúc thép Crom | G = lá graphit |
|
T = Các kim loại khác | Y = Các thể không đàn hồi khác |
|
| Trường hợp đặc biệt | T = Các kim loại khác |
Cacbua V = Vonfram cacbua U1 = Vonfram cacbua có chất dính kết coban U2 = Vonfram cacbua có chất dính kết niken U3 = Vonfram cacbua có chất dính kết NiCrMo | U = Các kim loại khác cho vòng bít thứ hai |
|
Q = Silic cacbua Q1 = Silic cacbua không có silic tự do Q2 = Silic cacbua có silic tự do Q3 = Hợp chất graphit silic cacbua có silic tự do Q4 = Cacbon silic chuyển hóa J = Các cacbon khác Oxit kim loại V = AI oxit W = Cr oxit X = Các oxit kim loại khác Chất tổng hợp Y = PTFE3), được gia cường Y1 = PTFE, được gia cường bằng sợi thủy tinh Y2 = PTFE, được gia cường bằng cacbon Z = Các chất tổng hợp khác. |
|
|
1) Các vòng bít thứ hai là các chi tiết quay để làm kín trục với ống lót trục, hoặc các vòng đứng yên để làm kín vỏ bơm với tấm nắp. Chúng cũng có thể là các ống xếp. 2) Có thể thu được các thông tin chi tiết hơn từ nhà sản xuất/nhà cung cấp các vòng bít cơ khí. 3) PTFE = polytetrafloetylen, E/P= etylen/ propylen, FEP= peflo (etylen/ propylen). |
Phụ lục K
(Tham khảo)
Bản kê cho kiểm tra
Bản kê sau chỉ ra số liệu của điều trong tiêu chuẩn này mà việc đưa ra quyết định cần có sự tham gia của khách hàng hoặc có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.
4 Thiết kế
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1.5 Chất lỏng Newton
4.1.2 Cơ sở của chiều cao hút dương khi làm việc (NPSHR).
4.1.3.1 Các biện pháp để giảm tới mức tối thiểu áp suất trên các vòng bít kín trục.
4.3.2.1.1 Các rôto đã được lắp ráp.
4.3.2.1.2 Lưu lượng liên tục ổn định nhỏ nhất.
4.4.2.2 Khoang đầu vào của bơm trục đứng dạng hộp.
4.4.4.5.1 Mối ghép bulông bên ngoài.
4.5.2.2 Các đầu nối cho xả, thông hơi và lắp áp kế.
4.6 Ngoại lực và momen trên các mặt bích (nổi).
4.8.1.2 Kết cấu của bánh công tác.
4.11.7.3 Ống lót.
4.12.1.1 Ổ trục đỡ.
4.12.1.8 Cái tra dầu cho ổ trục.
4.12.1.14 Bộ sấy nóng dầu của ổ trục.
4.12.3.2 Hệ thống bôi trơn.
4.12.3.2.2 Thùng chứa dầu; hệ thống đốt nóng dầu.
4.13.1 Vòng bít kín trục.
4.13.3.1 Sự bố trí vòng bít cơ khí.
4.13.3.2 Yêu cầu về làm mát hoặc đốt nóng.
4.13.3.4.7 Ống lót đệm.
4.14.1.3.1 Mặt bích trượt.
4.14.2.2 Vật liệu để chế tạo đường ống nước làm mát.
4.14.2.3 Dụng cụ chỉ báo lưu lượng có đèn báo.
4.14.5.2 Đường ống phụ cho sự phục vụ bên ngoài: phạm vi cung cấp và các mối nối ống.
4.16.1.6 Khớp nối trục: cấp cân bằng.
4.16.1.11 Khớp nối trục: Thông tin nếu bơm được cung cấp không có bộ dẫn động.
4.17.2.2 Sự mở rộng tấm đế.
4.17.2.8 Gối đỡ cho các bơm được đỡ theo đường tâm.
4.17.2.10 Vít điều chỉnh thăng bằng cho tấm đế.
4.17.2.12 Khe hở thẳng đứng tại chi tiết dẫn động cho tấm đế.
4.17.2.13 Vữa epoxy: lớp phủ sơ bộ của tấm đế.
4.17.3.3 Vít định vị độ đầy trục (thẳng hàng) cho các bơm trục đứng.
5 Vật liệu
5.1.1 Vật liệu dùng cho chất lỏng nguy hiểm.
5.1.3 Các phép thử và kiểm tra vật liệu bổ sung.
5.1.7 Các dữ liệu cơ học và hóa học cho các chi tiết chịu áp lực của vỏ bơm.
5.1.11 Vật liệu dùng cho H2S ẩm ướt.
5.3.1 Kiểm tra các mối hàn ống nối.
5.4.1 Kiểm tra vật liệu bằng chụp ảnh tia bức xạ, siêu âm, hạt từ hoặc chất thấm nhuộm màu.
5.4.2 Hồ sơ kiểm tra vật liệu
5.4.3 Khả năng chấp nhận các khuyết tật.
5.5 Sử dụng ở nhiệt độ thấp
6 Kiểm tra và thử nghiệm ở phân xưởng (tất cả)
7 Chuẩn bị cho gửi hàng
7.3.2 Bảo quản
Phụ lục
B.2 Định nghĩa của họ bơm
Bảng B.3 Các mặt bích có đến vượt quá 600
B.4.1 Khả năng bổ sung
B.5 Kiểu tấm đế
D.1 Tài liệu: số lượng các phiên bản và phương thức hoặc dạng đặc biệt của tài liệu.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 1806-1:2009 (ISO 1219-1:1991), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch - Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ).
[2] TCVN 8532:2010 (ISO 5199:1986), Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp II.
[3] TCVN 8533:2010 (ISO 9908:1993), Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp III.
[4] ISO 683-1:1987, Heat-treatable steels, alloy steels anf free-cutting steels - Part 1: Direct - hardening unalloyed and low -alloyes wrought steel in form of diffirent black products (Thép xử lý nhiệt được, thép hợp kim và thép dùng cho máy tự động - Phần 1: Thép rèn không hợp kim và hợp kim thấp được tôi cứng trực tiếp dưới dạng sản phẩm màu đen khác nhau).
[5] ISO 683-13:1986, Heat-treatable steels, alloy steels anf free-cutting steels - Part 13: Wrought stainless steels (Thép xử lý nhiệt được, thép hợp kim và thép dùng cho máy tự động - Phần 13: Thép không gỉ rèn).
[6] ISO/R 773:1969, Rectangular or square parallel keys and their corresponding keyways (Dimensions in millimeters) [(Then lăng trụ chữ nhật hoặc then lăng trụ vuông và các rãnh then tương ứng của chúng (kích thước tính bằng milimét)].
[7] ISO/R 775:1969, Cylindrical and 1/10 conical shaft ends (Các đầu trục hình trụ và côn 1/10).
[8] ISO 3511-1:1977, Process measurement control functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 1: Basic requirements (Chức năng và dụng cụ điều khiển phép đo trong quá trình gia công - Sự biểu thị tượng trưng - Phần 1: Yêu cầu cơ bản).
[9] ISO 3511-2:1984, Process measurement control functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 2: Extension of basic requirements (Chức năng và dụng cụ điều khiển phép đo trong quá trình gia công - Sự biểu thị tượng trưng - Phần 2: Mở rộng các yêu cầu cơ bản).
[10] ISO 3511-3:1984, Process measurement control functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 3: Detailed symbols for instrument interconnection diagrams (Chức năng và dụng cụ điều khiển phép đo trong quá trình gia công - Sự biểu thị tượng trưng - Phần 3: Ký hiệu chi tiết cho sơ đồ liên kết các dụng cụ đo).
[11] ISO 3661:1977, End-suction centrifugal pumps - Baseplate and installation dimensions (Bơm ly tâm hút ở mặt đầu - Tấm đế và kích thước lắp đặt).
[12] ISO 5343:1983, Criteria for evaluating flexible rotor balance (Chuẩn cứ để đánh giá sự cân bằng của rôto mềm).
[13] ISO 7000:1989, Graphical symbols for use on equipment - Index and synopsis (Ký hiệu bằng hình vẽ dùng trên thiết bị - Chỉ báo bảng tóm tắt).
[14] ISO 8821:1989, Mechanical vibration - Balancing - Shaft and fitment key convention (Rung có lọc - Sự cân bằng - Trục và quy ước của mối ghép then).
[15] ISO 13079:2003, Centrifugal pumps for petroleum, petrochemical and natural gas industries (Bơm ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).