7.2. Vòng bít kín trục
Nếu không có thỏa thuận nào khác:
a) Các vòng bít mềm được chuyên chở bằng tàu thủy ở dạng tách rời để lắp ráp tại hiện trường. Trong trường hợp này phải gắn chắc chắn vào bơm một thẻ cảnh báo rằng cụm vòng bít chưa được bao gói;
b) Các vòng bít cơ khí và các nắp (tấm) chắn mặt nút phải được lắp đặt trong bơm trước khi xếp hàng xuống tàu và phải sạch, được bôi trơn nếu cần thiết và sẵn sàng cho làm việc ngay từ đầu.
7.3. Chuẩn bị cho vận chuyển và bảo quản
7.3.1. Tất cả các chi tiết bên trong được làm từ vật liệu không chịu được ăn mòn, bởi môi trường phải được thải hết chất lỏng và được xử lý bằng chất không gỉ có lượng nước choán trước khi xếp hàng xuống tầu.
7.3.2. Tất cả các bề mặt bên ngoài chịu tác động ăn mòn của khí quyển trừ các bề mặt được gia công cơ, phải có một lớp phủ sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất/nhà cung cấp hoặc được phủ theo quy định. Đối với các bề mặt không nhìn thấy được của bơm trục đứng bị nhúng chìm hoặc không bị nhúng chìm trong chất lỏng thì phương pháp bảo vệ các bề mặt này phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất/nhà cung cấp.
7.3.3. Tất cả các bề mặt bên ngoài được gia công cơ phải được phủ bằng chất chống gỉ thích hợp.
7.3.4. Các ổ trục và thân ổ trục phải được bảo vệ bằng dầu bảo quản dầu thích hợp với dầu bôi trơn. Phải có một thẻ được gắn chắc chắn vào bơm cảnh báo rằng các thân ổ trục được bôi trơn bằng dầu phải được đổ đầy dầu tới một mức thích hợp trước khi khởi động bơm.
7.3.5. Thông tin về chất bảo quản và tẩy bỏ chất bảo quản phải được gắn chắc chắn vào bơm.
7.3.6. Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp cho khách hàng bản hướng dẫn cần thiết để giữ gìn tính toàn vẹn của việc chuẩn bị bảo quản sau khi thiết bị đến hiện trường làm việc và trước khi bắt đầu làm việc.
7.4. Kẹp chặt các chi tiết quay khi vận chuyển
Để tránh hư hỏng các ổ trục do rung trong quá trình vận chuyển, các chi tiết quay nên được kẹp chặt theo cách được yêu cầu, quãng đường vận chuyển, khối lượng của rôto và kết cấu của ổ trục. Trong các trường hợp này phải gắn chắc chắn vào bơm một thẻ cảnh báo.
7.5. Lỗ
Tất cả các lỗ đến khoang chịu áp lực phải có các tấm chắn chịu được thời tiết, có đủ khả năng chịu được hư hỏng bất ngờ (xem 4.5.3). Các tấm chắn cho vỏ bọc không được giữ áp lực.
7.6. Đường ống và thiết bị phụ
Phải tiến hành mọi sự phòng ngừa để bảo đảm rằng đường ống nhỏ và thiết bị phụ được bảo vệ tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển bằng tầu thủy và bảo quản.
7.7. Nhận dạng
Bơm và tất cả các bộ phận được cung cấp ở dạng tháo rời khỏi bơm phải được ghi dấu rõ ràng và bền vững bằng số ký hiệu quy định.
7.8. Hướng dẫn lắp đặt
Phải bao gói và vận chuyển bằng tàu thủy một bản sao hướng dẫn lắp đặt theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất/nhà cung cấp.
8. Trách nhiệm
8.1. Nhà sản xuất/nhà cung cấp các bộ phận, chi tiết của thiết bị chịu trách nhiệm về thiết kế, chất lượng và cung cấp các vật liệu không có khuyết tật.
8.2. Nhà sản xuất/nhà cung cấp thiết bị chịu trách nhiệm về tính năng làm việc thỏa đáng của thiết bị ở tất cả các điều kiện vận hành được quy định trong tờ dữ liệu.
8.3. Khách hàng có trách nhiệm xác định đúng các điều kiện vận hành trong tờ dữ liệu.
8.4. Khách hàng chịu trách nhiệm bảo quản, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
Phụ lục A
(Quy định)
Bơm ly tâm - Tờ dữ liệu
Nếu có đề nghị hoặc yêu cầu một tờ dữ liệu thì tờ dữ liệu sau của bơm ly tâm phục vụ cho:
- Khách hàng để tìm hiểu, đặt hàng và ký kết hợp đồng; và
- Nhà sản xuất/nhà cung cấp để bỏ thầu và chế tạo.
Đặc tính kỹ thuật của các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn này.
Để mở rộng hơn không gian cho viết hoặc đánh máy, tờ dữ liệu có thể được mở rộng và tách ra thành hai trang nhưng việc đánh số đường trong mỗi trường hợp phải phù hợp với tờ dữ liệu tiêu chuẩn.
Hướng dẫn để điền vào tờ dữ liệu:
- Thông tin yêu cầu phải được chỉ ra bằng dấu gạch chéo (x) trong cột thích hợp;
- Các hàng đã đánh dấu được khách hàng điền vào để hỏi đặt hàng;
- Các cột để trống có thể được dùng để chỉ ra thông tin yêu cầu và cũng dùng cho các dấu xem xét lại chỉ ra thông tin đã được đưa vào hoặc được xem xét lại;
- Để dễ dàng cho việc truyền đạt thông tin trong một hàng và vị trí của cột định dùng, cần sử dụng chú dẫn sau:
Các giải thích chi tiết hơn về các thuật ngữ riêng được cho dưới đây trong chừng mực mà các thuật ngữ này không được hiểu theo nghĩa thông thường.
Đường | Thuật ngữ | Giải thích |
1/1 2/1 | Nhà máy | Loại nhà máy, vị trí, vận hành, đặc điểm về xây dựng hoặc các đặc điểm khác. |
1/2 | Phục vụ | Chế độ vận hành, ví dụ Bơm cấp nước cho nồi hơi; Bơm nước thải; Bơm nước chữa cháy; Bơm tuần hoàn; Bơm nước chảy ngược (dòng ngược) v.v... |
2/2 | Cấp đặc tính kỹ thuật | Ví dụ, TCVN 8531:2010 (ISO 9905) |
3/2 | Bộ dẫn động | Nên dẫn động không trực tiếp, thông tin được cho trong "chú thích” |
4/2 |
|
|
5/1 | Khách hàng | Tên công ty |
6/1 |
|
|
5/2 6/2 | Nhà sản xuất/nhà cung cấp | Tên công ty |
7 | Điều kiện hiện trường | Ví dụ, lắp đặt ngoài trời, trong nhà, các điều kiện môi trường khác |
8/1 | Chất lỏng | Ký hiệu chính xác của lưu chất. Khi chất lỏng là một hỗn hợp, nên có giải thích trong “chú thích" |
8/3 | NPSH sử dụng được ở lưu lượng định mức/ danh nghĩa | Khi quy định NPSH có thể sử dụng được, cần tính đến các điều kiện vận hành không bình thường |
9/1 | Hàm lượng chất rắn | Các thành phần chất rắn trong chất lỏng với cỡ hạt, khối lượng tính theo phần trăm của chất lỏng, đặc điểm của hạt (tròn, hình khối, hình chữ nhật) và mật độ chất rắn (Kg/dm3) và các tính chất riêng khác (ví dụ, khuynh hướng kết tụ) được cho trong “chú thích". |
10/1 | Ăn mòn bởi | Các thành phần chất rắn trong chất lỏng |
12/2 | Áp suất áp kế ở đầu vào, lớn nhất | Áp suất lớn nhất ở đầu vào trong quá trình vận hành, ví dụ, bởi sự thay đổi mức, các áp suất của hệ thống v.v… |
13/3 | Công suất đầu vào lớn nhất của bơm tại đường kính danh định của bánh công tác | Yêu cầu về công suất lớn nhất của bơm tại đường kính danh định của bánh công tác, mật độ, độ nhớt và tốc độ quy định. |
14/3 | Công suất đầu vào lớn nhất của bơm tại đường kính lớn nhất của bánh công tác | Yêu cầu về công suất lớn nhất của bơm tại đường kính lớn nhất của bánh công tác, mật độ, độ nhớt và tốc độ quy định. |
15/3 | Công suất đầu ra định mức của bộ dẫn động | Được quy định bằng cách xem xét a) Chế độ và phương pháp vận hành; b) Vị trí của điểm vận hành trong đồ thị đường đặc tính; c) Tổn thất do ma sát tại vòng bít kín trục; d) Lưu lượng tuần hoàn đối với vòng bít cơ khí; e) Tính chất của môi trường (chất rắn, mật độ, độ nhớt) |
16/1 | Mối nguy hiểm | Ví dụ, dễ cháy, độc hại, có mùi, ăn da, bức xạ |
16/2 | Cột áp định mức/ đường cong lớn nhất | Cột áp lớn nhất tại đường kính bánh công tác được lắp đặt |
20/2 | Giảm lực đẩy bằng | Ví dụ, ổ trục chặn, đĩa/ tang cân bằng, lỗ cân bằng, bánh công tác đối diện |
21/2 | Ổ đỡ, kiểu cỡ kích thước | Được tính đến các khe hở bên trong |
22/2 | Ổ chặn, kiểu cỡ kích thước | Được tính đến các khe hở bên trong |
23/2 | Bôi trơn Cung cấp chất bôi trơn | Loại chất bôi trơn, ví dụ, dầu, dầu có áp lực, mỡ v.v... Ví dụ, bơm dầu, bơm mỡ, bộ kiểm tra mức dầu, bầu mỡ, kính kiểm tra que thăm dầu v.v... |
24/1 | Kiểu bánh công tác | Kiểu bánh công tác, ví dụ, kín, hở, có rãnh v.v... |
24/2 | Bố trí vòng bít kín trục | Sử dụng ký hiệu thích hợp theo Phụ lục F |
26/2 | Vòng bít kín trục | Đối với vòng bít cơ khí - Kiểu: Cân bằng (B) Không được cân bằng (U) Hộp xếp (Z) - Kích thước: đường kính của trục hoặc ống lót tính bằng milimét dựa trên đường kính trục đi qua vòng đứng yên (ví dụ ISO 3069) Đối với cụm vòng bít - Kích thước: Đường kính của khoang vòng bít theo ISO 3069 |
26/3 | Áp suất thiết kế | Liên quan đến thiết bị phụ (đường ống, bộ làm mát v.v...) |
27/3 | Áp suất thử | Liên quan đến thiết bị phụ (đường ống, bộ làm mát, v.v…) |
33/1 | Giá đỡ vỏ bơm | Ví dụ, giá đỡ tâm trục, giá đỡ đế thân bơm, giá đỡ ổ trục |
34/1 | Vỏ tháo được | Hướng kính, trục, liên quan đến trục |
35/3 đến 36/3 | Bộ dẫn động | Để có thông tin chi tiết hơn, sử dụng các tờ dữ liệu riêng hoặc chỗ trống dưới “chú thích” |
44/2 đến 49/2 | Các bộ phận của vòng bít cơ khí | Sử dụng mã vật liệu cho các bộ phận của vòng bít cơ khí theo Phụ lục J. |
46/2 đến 47/2 | Vòng bít cơ khí | Ví dụ, các vòng chữ O |
50 đến 52 | Các phép thử | Công ty hoặc cơ quan có thẩm quyền thực hiện các phép thử khác nhau, ví dụ, nhà sản xuất/nhà cung cấp và các tiêu chuẩn áp dụng (51), và tên của người có thẩm quyền đối với phép thử chứng kiến (52) |
Phụ lục B
(Quy định)
Ngoại lực và momen trên các ống nối
B.1 Yêu cầu chung
Các lực và momen tác dụng trên các mặt bích của bơm do các tải trọng của ống có thể gây ra độ không đồng trục giữa trục bơm và trục của bộ dẫn động, biến dạng và sự quá ứng suất của vỏ bơm hoặc sự quá ứng suất của các bulông kẹp chặt giữa bơm và tấm đế.
Phụ lục này cung cấp cho nhà sản xuất/nhà cung cấp, người thầu lắp đặt và người sử dụng bơm một phương pháp đơn giản để kiểm tra bảo đảm rằng các tải trọng được truyền cho bơm bởi đường ống vẫn nằm trong giới hạn chấp nhận được. Phương pháp này được thực hiện bằng cách so sánh;
- các tải trọng (các lực và momen) do người thiết kế đường ống tính toán
với
- các giá trị lớn nhất cho phép trên các mặt bích như đã cho trong Phụ lục này đối với các họ bơm khác nhau, là một hàm số của cỡ kích thước của chúng và các điều kiện lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này là một phần của kết quả nghiên cứu và thử nghiệm do EUROPUMP (Ủy ban Châu Âu của các nhà sản xuất bơm) thực hiện cùng với sự trợ giúp của các chuyên gia về đường ống. ISO sẽ chuẩn bị một Báo cáo kỹ thuật chi tiết hơn về vấn đề này.
Bảng B.1 - Đặc tính của họ bơm trục ngang
Số của họ và số cấp | Hình vẽ chung | Giới hạn về kỹ thuật | Vật liệu | ||
Áp suất làm việc cho phép bar | Nhiệt độ làm việc cho phép °C | Mặt bích DNmax | |||
1 1 và 2 | 55 | 430 | 350 | Thép đúc | |
2 1 và 2 | 55 | 430 | 350 | Thép đúc | |
3 1 và 2 | 55 | 430 | 400 | Thép đúc | |
4A Nhiều | 25 | 110 | 150 | Gang đúc | |
4B Nhiều | 40 | 175 | 150 | Thép đúc | |
5A 1 và 2 | 20 | 110 | 600 | Gang đúc | |
5B 1 và 2 | 120 | 175 | 450 | Thép đúc | |
6 2 | 120 | 175 | 450 | Thép đúc | |
7A 3 đến 5 | 150 | 175 | 350 | Thép đúc |