Giỏ hàng

Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm – cấp II - Phần 9

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

11

Sơ đồ 53 (khoang vòng bít)

Chất lỏng chắn hoặc tôi được cung cấp bởi kết chất lỏng có áp, tuần hoàn bởi thiết bị xi phông nhiệt hoặc thiết bị bơm

 

 

X

X

12

-

Chất lỏng chắn được cung cấp bởi kết chất lỏng có áp, tuần hoàn bởi thiết bị xi phông nhiệt hoặc thiết bị bơm; két chất lỏng được tăng áp bởi đầu ra của bơm qua thiết bị tăng áp (ví dụ, thùng có màng chắn)

 

 

X

 

13

-

Chất lỏng chắn hoặc chất lỏng tôi được cung cấp từ két chất lỏng có áp

X

 

 

X

a Một xyclon chỉ thích hợp nếu:

- Áp suất chênh của xyclon ³ 2 bar, và

- Quan hệ giữa tỷ trọng của chất rắn và tỷ trọng của chất lỏng được bơm ³1,5

F.3. Ký hiệu của bố trí đường ống dùng cho các vòng bít

Ký hiệu gồm có một chữ cái hoa biểu thị cho bố trí vòng bít (P, S, D, Q) và một chữ số (1, 2, 3: xem Phụ lục E) biểu thị cho bố trí đường ống cơ bản (01, 02, 03,…; xem Bảng F1) (không biểu thị vị trí của khoang vòng bít) được liên kết bằng dấu chấm hết.

Khi được nối với thiết bị phụ thì chúng được biểu thị bằng các chữ số của mã (xem Bảng F.2). Trình tự tương ứng với sự bố trí các thiết bị phụ theo chiều dòng chảy.

Khi dòng chảy bắt đầu và kết thúc tại khoang vòng bít (mạch khép kín) thì sự đánh số của mã có cùng một trình tự.

Vị trí của khoang vòng bít trong một bố trí đường ống được bắt đầu trước khoang vòng bít và được tiếp tục sau khoang vòng bít phải được ký hiệu bằng một dấu gạch ngang.

Có thể có sự kết hợp của các bố trí khác nhau của đường ống với các bố trí khác nhau của vòng bít. Trong các trường hợp này trình tự ký hiệu của các bố trí đường ống tương tự như trình tự bố trí các vòng bít bắt đầu tại phía bơm (xem Phụ lục G, các ví dụ 5 và 8).

Khi một bộ phận phụ là một phần của bơm hoặc ở trong bơm hoặc các bộ phận khác thì mã của nó được đặt trong ngoặc vuông.

F.4. Giải thích đối với các thiết bị phụ dùng cho đường ống của vòng bít (xem Bảng F.2)

CHÚ THÍCH: các ký hiệu đang được nghiên cứu trong các Ban kỹ thuật ISO/TC10 “Bản vẽ kỹ thuật”, và ISO/TC145 “Ký hiệu bằng hình vẽ”. Các tài liệu viện dẫn có liên quan được chỉ dẫn trong cột “Được lấy từ”.

Bảng F2- Các thiết bị phụ dùng cho đường ống của vòng bít

Mã của ký hiệu

Ký hiệu

Tên gọi

Được lấy từ

10

Van

 

 

11

Van ngắt

ISO 3511-1:1977, 3.4

12

Van điều chỉnh áp suất hoặc lưu lượng bằng tay

 

13

Van điều chỉnh tự động

ISO 3511-1:1977, 3.4 và 3.5.1

14

Van điều chỉnh áp suất tự động

 

15

Van nam châm điện

ISO 3511-1:1977,3.4

ISO 3511-2:1984, 6.4.4

16

Van kiểm tra

 

17

Van giảm áp (an toàn)

 

20

Vòi phun

 

 

21

Vòi phun không điều chỉnh được

 

22

Vòi phun điều chỉnh được để điều chỉnh áp suất và lưu lượng

 

30

Bộ lọc lưới và bộ lọc sàng

 

 

31

Bộ lọc sàng

 

32

Bộ lọc lưới

ISO 3511-3:1984, 3.5.1.4

40

Dụng cụ chỉ báo

 

 

41

Dụng cụ chỉ báo áp suất

 

42

Dụng cụ chỉ báo nhiệt độ

TCVN 1806-1:2009 (ISO 1219-1:1991), 10.1.2

43

Dụng cụ chỉ báo lưu lượng

ISO 3511-1:1977, 6.1.1

44

Dụng cụ chỉ báo mức

ISO 3511-1:1977,6.1.6

50

Công tắc

 

 

51

Công tắc áp suất

 

52

Công tắc mức

 

53

Công tắc lưu lượng

 

54

Công tắc nhiệt độ

 

60

Thiết bị

 

 

61

Xyclon

 

62

Xylon có van điều chỉnh bằng tay trên đường ống có tạp chất

 

63

Bộ trao đổi nhiệt

ISO 7000:1989, 0111

64

Thùng chứa

ISO 3511-3:1984, 3.5.1.6

65

Thùng chứa có màng chắn

 

66

Thùng chứa có bộ khuyếch đại áp suất

 

67

Thùng chứa có sự phun chất lỏng của thiết bị nạp lại

 

68

Bơm tuần hoàn

ISO 7000:1989, 0134

69

Động cơ điện

 

70

Ống xoắn làm mát

 

71

Bộ đốt nóng thùng chứa bằng điện