Việc thiết kế trục bơm cho phép sử dụng các vòng bít cơ khí hoặc vòng bít mềm (trừ các bơm không dùng vòng bít).
Kích thước của khoang vòng bít phải phù hợp với ISO 3069, trừ khi điều kiện vận hành có qui định khác đi.
4.12.2. Cụm nắp bít
Phải có đủ không gian dôi dư dùng cho việc bịt kín lại bao gồm cả việc nén vật liệu bịt kín mà không phải tháo bất cứ chi tiết nào ngoài các chi tiết của nắp chặn và bao che.
Các chi tiết của nắp chặn phải chịu được các lực cần thiết cho nén vật liệu bịt kín.
4.12.3. Vòng bít cơ khí
Vòng bít cơ khí phải thích hợp để chịu được các điều kiện vận hành đã cho. Phải lựa chọn vật liệu thích hợp cho các vòng bít để chịu được sự ăn mòn, xói mòn, nhiệt độ và ứng suất cơ học v.v….
Không được cho vòng bít cơ khí chịu áp suất thử thủy tĩnh vượt quá giới hạn áp suất bít kín.
4.13. Tấm nhãn
Tấm nhãn phải được gắn chắc chắn vào bơm.
Thông tin tối thiểu được yêu cầu đối với tấm nhãn là tên (hoặc nhãn hiệu) và địa chỉ của nhà sản xuất/nhà cung cấp, số nhận dạng bơm (ví dụ, số loạt hoặc số hiệu của sản phẩm), kiểu và cỡ kích thước của bơm.
Có thể có không gian cho các thông tin bổ sung thêm về lưu lượng, cột áp tổng của bơm và tốc độ của bơm.
4.14. Chiều quay
Phải chỉ thị chiều quay bằng mũi tên thích hợp, có kết cấu bền lâu trên một vị trí dễ phân biệt. Đối với các bơm xách tay được lắp ghép đôi khép kín với truyền động thì có thể chỉ thị chiều của phản lực chống khởi động.
4.15. Khớp nối trục
Nếu bộ dẫn động không gắn liền với kết cấu bơm thì bơm phải được nối với bộ dẫn động bằng khớp nối trục mềm (đàn hồi).
Các nửa khớp nối trục phải được kẹp chặt có hiệu quả để tránh sự dịch chuyển theo chu vi và dọc trục so với trục.
Nếu các chi tiết của khớp nối trục được cân bằng cùng nhau thì phải chỉ ra vị trí lắp ráp đúng bằng các vạch bền lâu và nhìn thấy được.
Phải trang bị vỏ bao che cố định thích hợp cho khớp nối trục. Vỏ bao phải được thiết kế phù hợp với các qui chuẩn về an toàn.
4.16. Tấm đế cho bơm trục ngang
4.16.1. Yêu cầu chung
Tấm đế được thiết kế cho lắp đặt không dùng đến trát vữa phải có đủ độ cứng vững cho lắp đặt đứng tự do hoặc lắp đặt bằng các mối ghép bulông trên nền móng không trát vữa.
Tấm đế yêu cầu phải có trát vữa phải được thiết kế để bảo đảm sự trát vữa đúng qui cách (ví dụ như phải ngăn ngừa sự ngậm không khí).
4.16.2. Lắp ráp bơm và bộ dẫn động trên tấm đế
Phải có các tấm đệm hoặc chêm cho điều chỉnh theo phương thẳng đứng độ thẳng hàng của bộ dẫn động để cho phép bù trừ các dung sai chế tạo của bơm, bộ dẫn động và tấm đế.
Nếu khách hàng cung cấp bộ dẫn động hoặc khớp nối thì phải cung cấp cho nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm các kích thước lắp đặt đã được chứng nhận của các bộ phận này.
Nếu nhà sản xuất/nhà cung cấp không lắp đặt bộ dẫn động thì không được khoan các lỗ cho kẹp chặt bộ dẫn động, nếu như không có quy định nào khác.
5. Vật liệu
Nếu không có qui định của khách hàng, nhà sản xuất/nhà cung cấp bơm phải lựa chọn vật liệu phù hợp với chất lỏng được bơm và ứng dụng của bơm.
6. Kiểm tra và thử nghiệm ở phân xưởng
Phải thực hiện phép thử thủy tĩnh cho các bộ phận chịu áp lực của bơm ở áp suất thử ít nhất là bằng 1,3 lần áp suất thiết kế cơ sở.
Các bơm thường chỉ được thử theo các phép thử khác trong xưởng khi có quyết định của nhà sản xuất/nhà cung cấp. Nếu các phép thử được yêu cầu có sự chứng kiến hoặc không có sự chứng kiến thì yêu cầu này cần được nêu trong bản điều tra cho đặt hàng hoặc đơn đặt hàng.
Nếu có yêu cầu về thử nghiệm hiệu suất thủy lực thì phép thử này phải được thực hiện theo ISO 9906, yêu cầu cấp II đối với được nước lạnh sạch. Đối với các chất lỏng khác nước lạnh sạch và đối với các điều kiện vận hành đặc biệt thì nhà sản xuất/nhà cung cấp cần tính toán hiệu suất thủy lực và chỉ ra phương pháp chuyển đổi.
7. Chuẩn bị cho gửi hàng đi
7.1. Yêu cầu chung
Tất cả các chi tiết, bộ phận bên trong phải được xả hết chất lỏng trước khi xếp hàng xuống tàu. Khi các ổ trục được bôi trơn bằng dầu thì các thân ổ phải được xả hết dầu và phải dán nhãn cảnh báo rằng trước khi khởi động cần đổ đầy dầu bôi trơn vào các ổ trục.
7.2. Kẹp chặt các chi tiết quay khi vận chuyển
Để tránh hư hỏng cho các ổ trục do rung trong quá trình vận chuyển, các chi tiết, bộ phận quay phải được kẹp chặt theo yêu cầu của phương thức và quãng đường vận chuyển, khối lượng của rô to và kết cấu của các ổ trục. Trong trường hợp này phải dán nhãn cảnh báo.
7.3. Lỗ
Tất cả các lỗ đến khoang chịu áp lực phải có các tấm chắn chịu được thời tiết, có đủ khả năng chịu được hư hỏng bất ngờ. Các tấm chắn của vỏ bọc không được giữ áp lực.
7.4. Nhận dạng
Bơm và tất cả các bộ phận được cung cấp ở dạng tháo rời khỏi bơm phải được ghi dấu rõ ràng và bền vững bằng số ký hiệu quy định.
7.5. Tài liệu
Phải cung cấp kèm theo bơm các bản sao đã qui định của tài liệu – Nếu không có qui định nào khác, các tài liệu được cung cấp phải phù hợp với Phụ lục C.
PHỤ LỤC A
(Qui định)
BƠM LY TÂM – TỜ DỮ LIỆU
Nếu có đề nghị hoặc yêu cầu một tờ dữ liệu thì tờ dữ liệu sau của bơm ly tâm phục vụ cho:
- Khách hàng để tìm hiểu, đặt hàng và ký kết hợp đồng; và
- Nhà sản xuất/nhà cung cấp để bỏ thầu và chế tạo.
Đặc tính kỹ thuật của các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn này.
Để mở rộng hơn không gian cho viết hoặc đánh máy, tờ dữ liệu có thể được mở rộng và tách ra thành hai trang, nhưng việc đánh số đường trong mỗi trường hợp phải phù hợp với tờ dữ liệu tiêu chuẩn.
Hướng dẫn để điền vào tờ dữ liệu:
- Thông tin yêu cầu được chỉ ra bằng dấu gạch chéo (x) trong cột thích hợp;
- Các hàng đã đánh dấu được khách hàng điền vào để hỏi đặt hàng;
- Các cột để trống có thể được dùng để chỉ ra thông tin yêu cầu và cũng dùng cho các dấu xem xét lại chỉ ra thông tin đã được đưa vào hoặc được xem xét lại;
- Để dễ dàng truyền đạt thông tin trong một hàng đã cho và vị trí của cột định dùng, cần sử dụng chú dẫn sau:
Các giải thích chi tiết hơn về các thuật ngữ riêng được cho dưới đây trong chừng mực mà các thuật ngữ này không được hiểu theo nghĩa thông thường.
Hàng | Thuật ngữ | Giải thích |
1/1 | Nhà máy | Loại nhà máy, vị trí, vận hành, đặc điểm về xây dựng hoặc các đặc điểm khác |
2/1 | (Plant) |
|
1/2 | Sự phục vụ (Service) | Chế độ vận hành, ví dụ Bơm nước cấp cho nồi hơi Bơm nước thải Bơm nước chữa cháy Bơm tuần hoàn Bơm nước chảy ngược V.v… |
2/2 | Cấp đặc tính kỹ thuật (Specification class) | Để làm ví dụ, xem TCVN 8533:2010 (ISO 9908). |
3/2 4/2 | Bộ dẫn động (Driver) | Nên dẫn động không trực tiếp, thông tin được cho trong “chú thích” |
5/1 | Khách hàng | Tên công ty |
6/1 | (Purchaser) |
|
5/2 | Nhà sản xuất/nhà cung cấp | Tên công ty |
6/2 | (Manufacturer/supplier) |
|
7 | Điều kiện hiện trường (Site conditions) | Ví dụ, lắp đặt ngoài trời, trong nhà, các điều kiện môi trường khác |
8/1 | Chất lỏng (Liquid) | Ký hiệu chính xác của lưu chất. Khi lưu chất là một hỗn hợp, nên có giải thích trong “chú thích” |
8/3 | NPSH ở lưu lượng định mức/danh nghĩa (NPSH available at rated/normal flow) | Khi qui định NPSH có thể sử dụng được, cần tính đến các điều kiện không bình thường |
9/1 | Hàm lượng chất rắn (Solid content) | Các thành phần chất rắn trong chất lỏng với cỡ hạt, khối lượng tính theo phần trăm của chất lỏng, đặc điểm của hạt (tròn, hình khối, hình chữ nhật) và mật độ chất rắn (Kg/dm3) và các tính chất riêng khác (ví dụ, khuynh hướng kết tụ) được cho trong “chú thích”. |
10/1 | Ăn mòn bởi (Corrosion by) | Các thành phần ăn mòn của chất lỏng |
12/2 | Áp suất áp kế ở đầu vào, lớn nhất (Inlet gauge pressure, max) | Áp suất lớn nhất ở đầu vào trong quá trình vận hành, ví dụ bằng sự thay đổi mức, các áp suất của hệ thống,…. |
13/3 | Công suất đầu vào lớn nhất của bơm tại đường kính danh định của bánh công tác (Maximum pump power input at rated impeller diameter) | Yêu cầu về công suất lớn nhất của bơm tại đường kính danh định của bánh công tác, mật độ, độ nhớt và tốc độ qui định |
14/3 | Công suất đầu vào lớn nhất của bơm tại đường kính lớn nhất của bánh công tác (Maximum pump power input at maximum impeller diameter) | Yêu cầu về công suất lớn nhất của bơm tại đường kính lớn nhất của cánh, mật độ, độ nhớt và tốc độ qui định |
15/3 | Công suất đầu ra định mức của bộ dẫn động (Rated driver power output) | Được qui định bằng cách xem xét; a) Chế độ và phương pháp vận hành; b) Vị trí của điểm vận hành trong đồ thị đường đặc tính; c) Tổn thất do ma sát tại vòng bít kín trục; d) Lưu lượng tuần hoàn đối với vòng bít cơ khí; e) Tính chất của môi trường (chất rắn, mật độ, độ nhớt). |
16/1 | Mối nguy hiểm (Hazard) | Ví dụ, dễ cháy, độc hại, có mùi, ăn da, bức xạ |
16/2 | Cột áp định mức/đường cong lớn nhất (Head rated/curve, maximum) | Cột áp lớn nhất tại đường kính của bánh công tác được lắp đặt |
20/2 | Giảm lực đẩy bằng (Thrust reduction by) | Ví dụ, ổ trục chặn, đĩa/tang cân bằng, lỗ cân bằng, bánh công tác đối diện |
21/2 | Ổ đỡ, kiểu cỡ kích thước (Radial bearing type, size) | Được tính đến các khe hở bên trong |
22/2 | Ổ chặn, kiểu cỡ kích thước (Thrust bearing, type, size) | Được tính đến các khe hở bên trong |
23/2 | Bôi trơn (Lubrication) Cung cấp chất bôi trơn (Lubrication supply) | Loại chất bôi trơn, ví dụ, dầu, dầu có áp lực, mỡ v.v… Ví dụ, bơm dầu, bơm mỡ, bộ kiểm tra mức dầu, bầu mỡ kính kiểm tra, que thăm dầu, v.v…. |
24/1 | Kiểu bánh công tác (impeller type) | Kiểu bánh công tác, ví dụ, kín, hở, có rãnh, v.v… |
24/2 | Bố trí vòng bít kín trục (Shaft seal arrangement) | Sử dụng ký hiệu thích hợp theo Phụ lục E |
26/2 | Vòng bít kín trục (Shaft seal) | Đối với vòng bít cơ khí - Kiểu: cân bằng (B) không được cân bằng Hộp xếp (Z) - Kích thước: đường kính của trục hoặc ống lót tính bằng milimét dựa trên đường kính trục đi qua vòng đứng yên (ví dụ, ISO 3069) Đối với cụm vòng bít - Kích thước: đường kính của khoang vòng bít theo ISO 3069 |
26/3 | Áp suất thiết kế (Design pressure) | Liên quan đến thiết bị phụ (đường ống, bộ làm mát, v.v…) |
27/3 | Áp suất thử (Test pressure) | Liên quan đến thiết bị phụ (đường ống, bộ làm mát, v.v…) |
33/1 | Giá đỡ vỏ bơm (Casing support) | Ví dụ, giá đỡ tâm trục, giá đỡ đế thân bơm, giá đỡ ổ trục |
34/1 | Vỏ tháo được (Casing split) | Hướng kính, trục, liên quan đến trục |
35/3 đến 36/3 | Bộ dẫn động (Driver) | Để có thông tin chi tiết hơn, sử dụng các tờ dữ liệu riêng hoặc chỗ trống dưới “chú thích” |
44/2 đến 49/2 | Các bộ phận của vòng bít cơ khí (Mechanical seal components) | Sử dụng mã vật liệu cho các bộ phận của vòng bít cơ khí theo J.2 của TCVN 8531 (ISO 9905), nếu có yêu cầu |
46/2 đến 47/2 | Vòng bít cơ khí (Mechanical seal) | Ví dụ, các vòng chữ O |
50 đến 52 | Các phép thử (Tests) | Công ty hoặc cơ quan có thẩm quyền thực hiện các phép thử khác nhau, ví dụ nhà sản xuất/nhà cung cấp, và các tiêu chuẩn áp dụng (51), tên của cơ quan có thẩm quyền cho các phép thử có sự chứng kiến |