TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10273-1:2013
ISO 16358-1:2013
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ GIẢI NHIỆT GIÓ VÀ BƠM NHIỆT GIÓ-GIÓ - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TÍNH TOÁN CÁC HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA - PHẦN 1: HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA LÀM LẠNH
Air-cooled air conditioners and air-to-air heat pumps - Testing and calculating methods for seasonal performance factors - Part 1: Cooling seasonal performance factor
Lời nói đầu
TCVN 10273-1:2013 hoàn toàn tương đương ISO 16358-1:2013 và Đính chính Kỹ thuật 1:2013.
TCVN 10273-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10273 (ISO 16358), Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió - Phương pháp thử và tính toán các hệ số hiệu quả mùa gồm các phần sau:
- TCVN 10273-1:2013 (ISO 16358-1:2013), Phần 1: Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh.
- TCVN 10273-2:2013 (ISO 16358-2:2013), Phần 2: Hệ số hiệu quả mùa sưởi.
- TCVN 10273-3:2013 (ISO 16358-3:2013), Phần 3: Hệ số hiệu quả năm.
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ GIẢI NHIỆT GIÓ VÀ BƠM NHIỆT GIÓ-GIÓ - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TÍNH TOÁN CÁC HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA - PHẦN 1: HỆ SỐ HIỆU QUẢ MÙA LÀM LẠNH
Air-cooled air conditioners and air-to-air heat pumps - Testing and calculating methods for seasonal performance factors - Part 1: Cooling seasonal performance factor
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này của bộ tiêu chuẩn TCVN 10273 (ISO 16358) quy định phương pháp thử và tính toán hệ số hiệu quả mùa của các thiết bị được đề cập trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042).
1.2. Tiêu chuẩn này cũng quy định các điều kiện thử hệ số hiệu quả mùa và quy trình thử tương ứng để xác định hệ số này của thiết bị được qui định trong 1.1, với các điều kiện thử bắt buộc và hệ số này chỉ được sử dụng cho mục đích ghi nhãn, so sánh và cấp giấy chứng nhận. Để phục vụ cho mục đích của tiêu chuẩn này, các điều kiện đánh giá được lấy theo điều kiện khí hậu T1 của các tiêu chuẩn viện dẫn trong 1.1. Quy trình thử trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho nhiều điều kiện nhiệt độ khác.
1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng để thử và đánh giá
a) bơm nhiệt nguồn nước và máy điều hòa không khí giải nhiệt nước;
b) các thiết bị di động có giàn ngưng nối ống xả;
c) các cụm riêng chưa lắp thành hệ thống lạnh hoàn chỉnh; hoặc
d) thiết bị sử dụng chu trình làm lạnh hấp thụ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6576 (ISO 5151), Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt không ống gió - Thử và đánh giá tính năng.
TCVN 6577 (ISO 13253), Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt gió-gió có ống gió - Thử và đánh giá tính năng.
TCVN 9981 (ISO 15042), Hệ thống điều hòa không khí đa cụm và bơm nhiệt gió-gió -Thử và đánh giá tính năng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253), TCVN 9981 (ISO 15042) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Tải lạnh xác định (Lc) (defined cooling load)
Lượng nhiệt được xác định là nhu cầu làm lạnh ứng với một nhiệt độ ngoài trời cho trước.
3.2. Tổng tải mùa làm lạnh (CSTL) (cooling seasonal total load)
Tổng lượng nhiệt hàng năm được lấy khỏi không khí trong phòng khi thiết bị vận hành ở chế độ hoạt động làm lạnh.
3.3. Năng lượng tiêu thụ mùa làm lạnh (CSEC) (cooling seasonal energy consumption)
Tổng lượng điện hàng năm mà thiết bị tiêu thụ khi cho thiết bị vận hành ở chế độ hoạt động làm lạnh.
3.4. Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF) (cooling seasonal performance factor)
Tỷ số giữa tổng lượng nhiệt hàng năm mà thiết bị có thể lấy khỏi không khí trong phòng khi vận hành ở chế độ hoạt động làm lạnh và tổng lượng điện hàng năm mà thiết bị tiêu thụ trong cùng chế độ đó.
3.5. Hệ số non tải (PLF) (part load factor)
Tỷ số giữa hiệu suất khi thiết bị làm việc theo chu kỳ và hiệu suất khi thiết bị làm việc liên tục, tại cùng một điều kiện nhiệt độ và độ ẩm.
3.6. Hệ số suy giảm (CD) (degradation coefficient)
Hệ số biểu thị việc giảm hiệu suất do thiết bị làm việc theo chu kỳ.
3.7. Thiết bị có năng suất cố định (fixed capacity unit)
Thiết bị không có khả năng thay đổi năng suất.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho vận hành làm lạnh và sưởi riêng rẽ.
3.8. Thiết bị có năng suất hai cấp (two (2)-stage capacity unit)
Thiết bị có khả năng thay đổi năng suất theo hai cấp.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho vận hành làm lạnh và sưởi riêng rẽ.
3.9. Thiết bị có năng suất nhiều cấp (multi-stage capacity unit)
Thiết bị có khả năng thay đổi năng suất theo ba hoặc bốn cấp.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho vận hành làm lạnh và sưởi riêng rẽ.
3.10. Thiết bị có năng suất vô cấp (variable capacity unit)
Thiết bị có khả năng thay đổi năng suất theo năm cấp hoặc nhiều hơn.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này áp dụng cho vận hành và sưởi riêng rẽ.
3.11. Chế độ làm lạnh đầy tải (cooling full-load operation)
Chế độ vận hành liên tục của thiết bị và xác lập điều khiển ở năng suất lạnh lớn nhất do nhà chế tạo qui định và các thiết bị điều khiển cho phép
CHÚ THÍCH: Trừ khi được hiệu chỉnh bằng thiết bị điều khiển tự động, tất cả các máy nén và các giàn lạnh đều phải đang hoạt động ở điều kiện đầy tải.
3.12. Chế độ tải nhỏ nhất (minimum-load operation)
Chế độ vận hành liên tục của thiết bị và xác lập điều khiển ở năng suất lạnh nhỏ nhất
CHÚ THÍCH: Tất cả các giàn lạnh đều phải đang hoạt động trong điều kiện tải nhỏ nhất.
3.13. Năng suất lạnh tiêu chuẩn đầy tải (standard cooling fullcapacity)
Năng suất lạnh trong điều kiện làm việc đầy tải và điều kiện môi trường T1.
3.14. Công suất điện tiêu chuẩn đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải (standard cooling full power input)
Công suất điện đầu vào ở điều kiện làm việc đầy tải và điều kiện môi trường T1.
3.15. Năng suất lạnh tiêu chuẩn nửa tải (standard cooling half capacity)
Năng suất lạnh bằng 50 % năng suất lạnh đầy tải trong điều kiện môi trường T1 với điều kiện tất cả các giàn lạnh đều đang hoạt động.
3.16. Công suất điện tiêu chuẩn đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải (standard cooling half power input)
Công suất điện đầu vào khi thiết bị làm việc ở 50 % năng suất lạnh đầy tải trong điều kiện môi trường T1 với điều kiện tất cả các giàn lạnh đều đang hoạt động..
3.17. Năng suất lạnh tiêu chuẩn tải nhỏ nhất (standard cooling minimumcapacity)
Năng suất trong điều kiện môi trường T1, ở chế độ làm việc với tải nhỏ nhất.
3.18. Công suất điện tiêu chuẩn đầu vào ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất (standard cooling minimum power input)
Công suất điện đầu vào trong điều kiện môi trường T1 ở chế độ làm việc với tải nhỏ nhất.
3.19. Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh tổng (TCSPF) (total cooling seasonal performance factor)
Tỷ số giữa tổng lượng nhiệt hàng năm mà thiết bị có thể lấy khỏi không gian được điều hòa và tổng lượng điện thiết bị tiêu thụ, bao gồm các chế độ hoạt động, không hoạt động và ngắt nguồn cung cấp.
3.20. Chế độ hoạt động (active mode)
Chế độ ứng với số giờ thiết bị làm việc ở chế độ làm lạnh nhằm đáp ứng nhu cầu làm lạnh của không gian được điều hòa.
3.32. Chế độ không hoạt động (inactive mode)
Chế độ ứng với số giờ khi thiết bị không làm việc vì không có nhu cầu làm lạnh.
CHÚ THÍCH: Chế độ này có thể bao gồm việc vận hành của bộ sưởi các te máy nén.
3.22. Chế độ ngắt nguồn cung cấp (disconnected mode)
Chế độ ứng với số giờ khi thiết bị được ngắt điện khỏi nguồn cung cấp.
CHÚ THÍCH: Công suất tiêu thụ bằng không.
4. Ký hiệu
Ký hiệu | Mô tả | Đơn vị |
CCSE | Năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh | Wh |
EER (t) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t | W/W |
EER (tj) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở nhiệt độ ngoài trời tj | W/W |
EER,ful (tb) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải | W/W |
EER,haf (tc) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải | W/W |
EER,hf (tj) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở chế độ thay đổi được từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W/W |
EER,mh (tj) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) ở chế độ thay đổi được từ năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W/W |
EER,min (tp) | Hệ số hiệu quả năng lượng (EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất | W/W |
FCSP | Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF) | - |
FPL (tj) | Hệ số non tải (PLF) ở nhiệt độ ngoài trời tj | - |
FTCSP | Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh tổng (TCSPF) | - |
LCST | Tổng tải mùa làm lạnh (CSTL) | Wh |
LC (tj) | Tải lạnh xác định ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
nj | Số giờ trong đó nhiệt độ ngoài trời dao động trong một khoảng liên tục - bin | h |
k, p, n, m | Số lượng bin nhiệt độ | - |
P (t) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh được tính bằng công thức P(tj) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t | W |
P (tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh có thể áp dụng cho năng suất lạnh bất kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Pful (tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Pful (35) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời là 35 oC | W |
Pful (29) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời là 29 oC | W |
Phaf (tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Phaf(35) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải ở điều kiện nhiệt độ T1 | W |
Phaf(29) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời là 29 oC | W |
Phf(tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm việc thay đổi được giữa năng suất lạnh nửa tài và năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Pmf(tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm việc theo chu kỳ ở giai đoạn 2 giữa năng suất lạnh tải nhỏ nhất và năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Pmh(tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm việc thay đổi được giữa năng suất lạnh tải nhỏ nhất và năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Pmin (tj) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất và ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
Pmin (35) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất và ở điều kiện nhiệt độ T1 | W |
Pmin(29) | Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất và ở nhiệt độ ngoài trời là 29 oC | W |
t | Nhiệt độ ngoài trời liên tục trong một khoảng | oC |
tj | Nhiệt độ ngoài trời ứng với từng khoảng nhiệt độ liên tục - bin nhiệt độ | oC |
tb | Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải | oC |
tc | Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải | oC |
tp | Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất | oC |
X(tj) | Tỷ số giữa tải và năng suất lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj | - |
Xhf(tj) | Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh đầy tải và năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | - |
Xmf(tj) | Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh đầy tải và năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj | - |
Xmh(tj) | Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh nửa tải và năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj | - |
f(t) | Năng suất lạnh được tính bằng công thức F(tj) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t | W |
f(tj) | Năng suất lạnh có thể áp dụng cho năng suất lạnh bất kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
fful(tj) | Năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
fful(35) | Năng suất lạnh đầy tải ở điều kiện nhiệt độ T1 | W |
fful(29) | Năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời 29 oC | W |
fhaf(tj) | Năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
fhaf(35) | Năng suất lạnh nửa tải ở điều kiện nhiệt độ T1 | W |
fhaf(29) | Năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời 29 oC | W |
fmin(tj) | Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj | W |
fmin(35) | Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở điều kiện nhiệt độ T1 | W |
fmin(29) | Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời 29 oC | W |
DB | Nhiệt độ bầu khô | oC |
WB | Nhiệt độ bầu ướt | oC |