5. Thử nghiệm
5.1. Qui định chung
Các thử nghiệm này bổ sung cho các phép thử cho trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042).
Độ chính xác của thiết bị đo dùng cho các phép thử này phải phù hợp với các phương pháp thử và độ không không đảm bảo phép đo qui định trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042).
5.2. Điều kiện thử
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cũng như các giá trị mặc định để tính toán được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và các giá trị mặc định cho chế độ làm lạnh ở điều kiện khí hậu T1 theoTCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042)
Thử nghiệm | Đặc tính | Cố định | Hai cấp | Nhiều cấp | Vô cấp | Giá trị mặc định | |
Năng suất lạnh tiêu chuẩn Trong nhà DB 27 oC WB 19 oC Ngoài nhà DB 35 oC WB 24 oC | Năng suất lạnh đầy tải Æful(35)(W) | ■ | ■ | ■ | ■ | - | |
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải Pful(35)(W) | |||||||
Nâng suất lạnh nửa tải Phaf(35)(W) | - | - | o | ■ | Æhaf(29)/1,077 | ||
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải Phaf(35)(W) | Æmin(29)/0,914 | ||||||
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất Æmin(35) (W) | - | o | o | o | Æmin(29)/1,077 | ||
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất Pmin(35)(W) | Pmin(29)/0,914 | ||||||
Năng suất lạnh nhiệt độ thấp Trong nhà DB 27 oC WB 19 oC Ngoài nhà DB 29 oC WB 19 oC | Năng suất lạnh đầy tải Æful(29)(W) | ■ | ■ | ■ | - | 1,077 x Æful (35) | |
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh đầy tải Pful(29)(W) | 0,914 x Pful (35) | ||||||
Năng suất lạnh nửa tải Phaf(29)(W) | - | - | ■ | o | 1,077 x Æful(35) | ||
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải Phaf(29)(W) | 0,914 x Phaf(35) | ||||||
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất Æmin(29)(W) | - | ■ | o | o |
| ||
Công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất Æmin(29)(W) | |||||||
Độ ẩm thấp và làm lạnh chu kỳ Trong nhà DB 27 oC WB ≤ 16 oC Ngoài nhà DB 35 oC WB - | Hệ số suy giảm CD | Năng suất lạnh đầy tải | o | - | - | - | 0,25 |
Năng suất lạnh nửa tải | - | - | o | - | 0,25 | ||
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất | - | o | o | - | 0,25 | ||
■ thử nghiệm yêu cầu. o thử nghiệm tùy chọn. CHÚ THÍCH 1: Nếu đo thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì trước tiên phải thực hiện thử nghiệm min (29). Thử nghiệm min (35) có thể được đo hoặc có thể được tính toán sử dụng giá trị mặc định. CHÚ THÍCH 2: Điện áp và tần số được cho trong ba tiêu chuẩn viện dẫn. |
5.3. Phương pháp thử
5 3.1. Thử năng suất lạnh tiêu chuẩn
Thử năng suất lạnh tiêu chuẩn phải được thực hiện theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151) và Phụ lục B TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042). Năng suất lạnh và công suất điện hiệu dụng phải được đo trong quá trình tiến hành các thử nghiệm năng suất lạnh tiêu chuẩn này.
Thử năng suất lạnh nửa tải phải được thực hiện ở 50 % của chế độ đầy tải. Dung sai thử nghiệm phải là ± 5 % năng suất lạnh đầy tải đối với thiết bị có thể thay đổi liên tục. Đối với thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50 % năng suất lạnh thì thử nghiệm phải được thực hiện ở cấp trên 50 % kế tiếp.
Thử năng suất lạnh tải nhỏ nhất phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất lạnh mà giá trị này cho phép thiết bị hoạt động ở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử cho trước.
Nếu thực hiện thử năng suất lạnh tải nhỏ nhất nhưng không đạt được độ không đảm bảo phép đo yêu cầu như qui định trong TCVN 6576 [ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) thì phải sử dụng phương pháp tính toán thay thế. (Xem 6.6.4 và 6.7.4).
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về cách cài đặt để điều chỉnh năng suất lạnh khi các phòng thử nghiệm yêu cầu.
5.3.2. Thử nghiệm năng suất lạnh ở nhiệt độ thấp
Thử nghiệm năng suất lạnh ở nhiệt độ thấp phải được thực hiện theo Phụ lục A củaTCVN 6576 (ISO 5151) và Phụ lục B của TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042). Nếu không thực hiện thử nghiệm này thì phải sử dụng các giá trị mặc định cho trong Bảng 1.
Thử nghiệm năng suất lạnh nửa tải phải được thực hiện ở 50 % chế độ đầy tải. Dung sai thử nghiệm phải là ± 5 % năng suất lạnh đầy tải đối với thiết bị có thể thay đổi liên tục. Đối với thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50 % năng suất lạnh thì thử nghiệm phải được thực hiện ở nấc trên 50 % kế tiếp.
Thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất lạnh mà giá trị này cho phép thiết bị hoạt động ở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử nghiệm cho trước.
Nếu thực hiện thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất nhưng không đạt được độ không đảm bảo đo yêu cầu như qui định trong TCVN 6576 (ISO 5151), TCVN 6577 (ISO 13253) và TCVN 9981 (ISO 15042) thì phải sử dụng phương pháp tính toán thay thế.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tư về cách cài đặt để điều chỉnh năng suất lạnh khi các phòng thử nghiệm yêu cầu.
5.3.3. Thử làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử làm lạnh chu kỳ
Thử làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử làm lạnh chu kỳ phải được thực hiện theo Phụ lục C. Nếu không tiến hành thử nghiệm thì phải sử dụng các giá trị mặc định cho trong Bảng 1.
6. Tính toán
6.1. Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF) và hệ số hiệu quả mùa làm lạnh tổng (TCSPF)
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF), FCSP, của thiết bị phải được tính toán bằng công thức (1).
(1) |
Trong trường hợp tính toán hệ số hiệu quả làm lạnh tổng (TCSPF), xem Phụ lục B.
6.2. Tải lạnh xác định
Tải lạnh xác định phải được biểu thị bằng một giá trị và giả thiết rằng giá trị này thay đổi tuyến tính theo sự thay đổi của nhiệt độ ngoài trời.
Tải lạnh xác định được sử dụng theo chỉ dẫn trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tải lạnh xác định
| Tải zero (0) | Tải 100 % |
Tải lạnh (W) | 0 | fful(t100) |
Nhiệt độ (oC) | to | t100 |
Trong đó t100 là nhiệt độ ngoài trời ứng với 100 % tải và t0 là nhiệt độ ngoài trời ứng với 0 % tải.
Các giá trị tham chiếu của tải lạnh như sau:
t0 = 20 oC | t100 = 35 oC |
Trong trường hợp cài đặt giá trị tải lạnh khác, tham khảo phương pháp cài đặt được hướng dẫn trong Phụ lục D.
Tải lạnh xác định Lc(tj) ở nhiệt độ ngoài trời tj, dùng để tính toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh, phải được xác định bằng công thức (2).
LC (tj) = Æful (t100) | (2) |
Trong đó fful(t100) là năng suất lạnh ở t100 và ở điều kiện làm việc đầy tải.
6.3. Phân bố bin nhiệt độ ngoài trời ở chế độ làm lạnh
Bảng 3 chỉ rõ sự phân bố bơm nhiệt độ ngoài trời tham chiếu.
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF) được tính toán ở điều kiện môi trường tham chiếu cho trong Bảng 3.
Vệc tính toán hệ số hiệu quả mùa làm lạnh cũng có thể tính toán với những điều kiện khí hậu khác.
Bảng 3 - Phân bố bin nhiệt độ ngoài trời tham chiếu
Số bin j | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | Tổng |
Nhiệt độ ngoài trời tj, oC | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | - |
Hệ số bin giờ | 0,055 | 0,076 | 0,091 | 0,108 | 0,116 | 0,118 | 0,116 | 0,100 | 0,083 | 0,066 | 0,041 | 0,019 | 0,006 | 0,003 | 0,002 | - |
Số giờ Bin nj | n1 | n2 | n3 | n4 | n5 | n6 | n7 | n8 | n9 | n10 | n11 | n12 | n13 | n14 | n15 | - |
Số giờ của Bin tham chiếu (nj), h | 100 | 139 | 165 | 196 | 210 | 215 | 210 | 181 | 150 | 120 | 75 | 35 | 11 | 6 | 4 | 1817 |
Số giờ bin của mỗi nhiệt độ ngoài trời có thể được tính toán bằng cách tăng phân đoạn số giờ bin theo tổng số giờ làm lạnh cả năm.
Trong trường hợp chỉnh đặt phân bố bin nhiệt độ ngoài trời khác, sẽ tham khảo phương pháp chỉnh đặt được mô tả trong Phụ lục D.
6.4. Đặc tính làm lạnh của thiết bị có năng suất cố định
Hiệu suất vận hành ở từng chế độ thử nghiệm, được sử dụng để tính toán hệ số hiệu quả làm lạnh theo mùa, lấy theo Bảng 1.
6.4.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh fful(tj) (W) của thiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời như thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (3) từ hai đường đặc tính, ở 35 oC và ở 29 oC.
6.4.2. Đặc tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện tiêu thụ Pful(tj) (W) của thiết bị làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời như thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (4) từ hai đường đặc tính, ở 35 oC và ở 29 oC.
6.4.3.Tính toán tổng tải mùa làm lạnh (CSTL)
Tổng tải lạnh mùa (CSTL), LCST, được xác định bằng công thức (5) bằng cách lấy tổng tải lạnh ở từng nhiệt độ ngoài trời tj nhân với thời gian thiết bị hoạt động ở từng nhiệt độ đó nj.
a) Khi Lc(tj) ≤ fful(tj) (j=1 đến m)
Lc(tj) phải được tính toán bằng công thức (2).
b) Khi Lc(tj) > fful(tj) (j=m+1 đến n)
fful(tj) phải được tính toán bằng công thức (3).