6.4.4. Tính toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC), CCSE, được xác định bằng công thức (6) từ tổng năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh ứng với từng nhiệt độ ngoài trời tj.
(6) |
Hệ số làm việc X(tj) phải được tính bằng công thức (7).
(7) |
Trong trường hợp Lc(tj) >f(tj), lấy X(tj) = 1.
Hệ số non tải FPL(tj) gây ra bởi thiết bị khi làm việc theo chu kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (8) sử dụng hệ số suy giảm CD.
FPL(tj) = 1 - CD(1 - X(tj)) | (8) |
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤fful(tj))
Trong công thức (6), X(tj) phải được tính từ fful(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fful(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải (LC(tj) >fful(tj))
Trong công thức (6), X(tj) = FPL(tj) = 1.
6.5. Đặc tính mùa làm lạnh của thiết bị có năng suất hai cấp
Có thể sử dụng hệ số qui định trong Bảng 1 cho từng đặc tính.
6.5.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất Iạnh Æful(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính toán theo công thức (3).
Năng suất lạnh Æmin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời phải tính toán theo công thức (9).
(9) |
6.5.2. Đặc tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện đầu vào Pful(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính theo công thức (4).
Công suất điện đầu vào Pmin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính theo công thức (10).
(10) |
6.5.3. Tính toán tổng tải lạnh mùa làm lạnh (CSTL)
Phải được xác định theo công thức (5) của 6.4.3.
6.5.4. Tính toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Năng lượng tiêu thụ (CSEC), CCSE, phải tính theo công thức (11).
(11) |
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất lạnh và đặc tính công suất điện tiêu thụ với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj phải như thể hiện trên Hình A.2 của Phụ lục A.
a) Làm việc chu kỳ cấp thứ nhất (LC(tj) ≤ Æmin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (11), X(tj) phải được tính từ Æmin(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp thứ hai (Æmin(tj) < LC(tj) ≤ Æful(tj), j = k + 1 đến m)
Pmf(tj)= Xmf(tj) x Pmin(tj) + (1 - Xmf (tj)) x Pful(tj) (12)
(13) |
c) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (Lc(tj) > Æful(tj), j = m + 1 đến n)
Pful(tj) phải được tính toán theo công thức (4).
6.6. Đặc tính mùa làm lạnh của thiết bị có năng suất nhiều cấp
6.6.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh Æful(tj) và Æmin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện như trên Hình A.3 của Phụ lục A, và được xác định bởi công thức (3) và (9).
Công thức (14) thể hiện đặc tính năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj.
(14) |
6.6.2. Đặc tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện đầu vào Pful(tj) và Pminl(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở nhiệt độ ngoài trời tj phải được tính toán từ công thức (4) và công thức (10).
Công thức (15) thể hiện đặc tính công suất điện đầu vào ở chế độ làm lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj.
(15) |
6.6.3. Tính toán tổng tải lạnh mùa (CSTL)
Tính theo công thức (5) của 6.4.3.
6.6.4. Tính toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Khi có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh thấp nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính toán theo công thức (16).
(16) |
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất lạnh và đặc tính công suất điện đầu vào với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.3 của Phụ lục A.
a) Làm việc chu kỳ cấp thứ nhất (LC(tj) ≤ Æmin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (16), X(tj) phải được tính từ Æmin(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp thứ hai (Æmin(tj) < Lc(tj) ≤ Æhaf(tj), j = k + 1 đến p)
Pmh(tj) = Xmh(tj) x Pmin(tj) + (1 - Xmh(tj)) x Phaf(tj) | (17) |
(18) |
c) Làm việc chu kỳ cấp thứ ba (Æhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Æful(tj), j = p +1 đến m)
Phf(tj) = Xhf(tj) x Phaf(tj) + (1 - Xhf(tj)) x Pful(tj) (19)
(20) |
d) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (LC(tj) > Æful(tj), j = m +1 đến n)
Pful(tj) phải được tính toán theo công thức (4).
Khi không có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính toán theo công thức (21).
(21) |
a) Làm việc chu kỳ cấp thứ nhất (Lc(tj) < Æhaf(tj), j = 1 đến p)
Trong công thức (21), X(tj) phải được tính từ Æhaf(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fhaf(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp thứ hai (Æhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Æful(tj), j = p + 1 đến m)
Trong công thức (21), Phf(tj) và Xhf(tj) phải được tính theo công thức (19) và (20).
c) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (Lc(tj) > Æful(tj), j = m + 1 đến n)
Pful(tj) phải được tính toán theo công thức (4).
6.7. Đặc tính mùa làm lạnh của thiết bị có năng suất vô cấp
Hệ số qui định trong Bảng 1 có thể được sử dụng cho từng đặc tính.
6.7.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh Æful(tj), Æmin(tj) và Æhaf(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.4 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (3), (9) và (14).
6.7.2. Đặc tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện đầu vào Pful(tj), Pmin(tj) và Phaf(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj như thể hiện trên Hình A.4 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (4), (10) và (15).
6.7.3. Tính toán tổng tải mùa làm lạnh (CSTL)
Phải được xác định theo công thức (5) của 6.4.3.
6.7.4. Tính toán năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa làm lạnh (CSEC)
Khi có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính bằng công thức (16).
Khi không có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính toán bằng công thức (21).
Mối liên quan giữa đặc tính năng suất lạnh, công suất điện đầu vào và EER với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.4, Phụ lục A.
Phương pháp tính toán cho từng số hạng trong công thức (16) như sau:
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤ Æmin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (16), X(tj) phải được tính toán từ Æmin(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh vô cấp từ năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng suất lạnh nửa tải (Æmin(tj) < Lc(tj) ≤ Æhaf(tj), j = k + 1 đến p)
tp là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất (xem Phụ lục C).
EER,min(tp) phải được tính toán từ Æmin(tp) và Pmin(tp).
tc là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải (xem Phụ lục C).
EER,haf(tc) phải được tính toán từ Æmin(tc) và Pmin(tc).
Giả thiết rằng EER thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất lạnh của thiết bị thay đổi liên tục.
(22) |
Pmh(tj), công suất điện tiêu thụ từ chế độ làm việc với năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng suất lạnh nửa tải, phải được tính từ tải lạnh Lc(tj) và EER,mh(tj) bởi công thức (23)
(23) |
c) Làm việc ở năng suất lạnh vô cấp từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải (Æhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Æful(tj), j = p + 1 đến m)
tc là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải (Phương pháp tính toán đối với điểm giao nhau như mô tả trong Phụ lục C).
EER,haf(tc)< EER ở nhiệt độ ngoài trời tc khi làm việc với năng suất lạnh nửa tải, phải được tính toán từ Æhaf(tc) và Phaf theo công thức (24).
(24) |
tb là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải (Phương pháp tính toán đối với điểm giao nhau như mô tả trong Phụ lục C).
EER,FUL(tb), EER ở nhiệt độ ngoài trời tb, khi làm việc với năng suất lạnh đầy tải, phải được tính toán từ Æful(tc) và Pful(tc) theo công thức (25).
(25) |
Giả thiết rằng EER thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất lạnh của thiết bị thay đổi liên tục.
(26) |
Phf(tj), công suất điện tiêu thụ từ chế độ làm việc với năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải, phải được tính toán từ tải Iạnh Lc(tj) và EER,hf(tj) bởi công thức (27).
(27) |
d) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải (Æful(tj) < Lc(tj), j = m + 1 đến n)
Pful(tj) phải được tính toán theo công thức (4).
Trong trường hợp không đo được năng suất lạnh tải nhỏ nhất, năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, phải được tính toán bằng công thức (21).
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤ Æhaf(tj), j = k + 1 đến p)
Trong dải này, phải thực hiện tính toán với giả thiết là điều hòa nhiệt độ làm việc theo chu kỳ với năng suất lạnh nửa tải.
Trong công thức (21), X(tj) phải được tính từ Æhaf(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fhaf(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh vô cấp từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải (Æhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Æful(tj), j = p + 1 đến m)
Phải thực hiện tính toán khi sử dụng công thức từ (24) đến (27).
c) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải Æful(tj) < Lc(tj), j = m +1 đến n)
Pful(tj) phải được tính toán theo công thức (4).
7. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải gồm:
a) Kiểu thiết bị;
b) Danh mục các điểm thử nghiệm bắt buộc đã thực hiện, và giá trị năng suất lạnh và EER thu được;
c) Danh mục các điểm thử nghiệm tùy chọn đã thực hiện, và giá trị năng suất lạnh và EER thu được;
d) Các giá trị mặc định đã sử dụng;
e) Đối với hệ thống nhiều cụm, tổ hợp các cụm trong nhà và cụm ngoài trời.
Đối với thiết bị có năng suất lạnh vô cấp, phải chỉ ra các cài đặt tần số đối với từng thử nghiệm.
Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh (CSPF) phải công bố giá trị đến 3 chữ số có nghĩa, có tham khảo đến tải lạnh xác định chuẩn và phân bố bin nhiệt độ ngoài trời chuẩn được sử dụng.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
CÁC HÌNH VẼ
CHÚ DẪN: | |
X | Nhiệt độ ngoài trời |
Y1 | Năng suất lạnh hoặc tải lạnh |
Y2 | Công suất điện đầu vào |
Hình A.1 - Năng suất lạnh, công suất điện đầu vào và tải lạnh đối với thiết bị có năng suất lạnh cố định
CHÚ DẪN:
X | Nhiệt độ ngoài trời |
Y1 | Năng suất lạnh hoặc tải lạnh |
Y2 | Công suất điện đầu vào |
Hình A.2 - Năng suất lạnh, công suất điện đầu vào và tải lạnh đối với thiết bị có năng suất lạnh hai cấp
CHÚ DẪN:
X | Nhiệt độ ngoài trời |
Y1 | Năng suất lạnh hoặc tải lạnh |
Y2 | Công suất điện đầu vào |
Hình A.3 - Năng suất lạnh, công suất điện đầu vào và tải lạnh đối với thiết bị có năng suất lạnh nhiều cấp
CHÚ DẪN:
X | Nhiệt độ ngoài trời |
Y1 | Năng suất lạnh hoặc tải lạnh |
Y2 | Công suất điện đầu vào |
Y3 | Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) |
Hình A.4 - Năng suất lạnh, công suất điện đầu vào, tải lạnh và EER đối với thiết bị có năng suất vô cấp