Giỏ hàng

TCVN 10273-2:2013 - Phần 3

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

6.5. Đặc tính mùa sưởi của thiết bị có năng suất hai cấp

Có thể sử dụng hệ số quy định trong Bảng 1 cho từng đặc tính.

6.5.1. Đặc tính năng suất sưởi theo nhiệt độ ngoài trời

Năng suất fful(tj) (W) và fmin(tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (3) và (12) tương ứng:

12

Năng suất fful,f(tj) (W) và fmin,f(tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (4) và (13) tương ứng:

13

6.5.2. Đặc tính công suất điện đầu vào theo nhiệt độ ngoài trời

Công suất điện tiêu thụ Pful (tj) (W) và Pmin (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (5) và (14) tương ứng:

14

Công suất điện tiêu thụ Pful,f (tj) (W) và Pmin,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (6) và (15) tương ứng:

15

6.5.3. Xác định tổng tải mùa sưởi (HSTL)

Tổng tải mùa sưởi (HSTL), LHST được xác định theo công thức (7)

6.5.4. Xác định năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC)

Năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC), CHSE, được xác định bằng công thức (16)

16

Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất sưởi và công suất điện tiêu thụ với phụ tải sưởi ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trong Hình A2 Phụ lục A.

a) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng băng (tj ≤ -7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)

1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fmin (tj))

Pmf (tj) = Pful (tj) = PRH (tj) = 0 trong công thức 16

f (tj) = fmin (tj) trong công thức 9

2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fful (tj))

P (tj) = Pful (tj) = PRH (tj) = 0 trong công thức 16

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pmf (tj) = Xmf (tj) x Pmin (tj) + (1 - Xmf (tj)) x Pful (tj)

(17)

(18)

3) Làm việc ở năng suất sưởi đầy tải (Lh (tj) > fful (tj))

P (tj) = Pmf (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fful (tj) trong công thức 11

P (tj) = Pful (tj)

b) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng (-7 °C < tj < 5,5 °C)

1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fmin,f (tj))

Pmf (tj) = Pful (tj) = PRH (tj) = 0 trong công thức 16

f (tj) = fmin,f (tj) trong công thức 9

P (tj) = Pmin,f (tj)

2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin,f (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fful,f (tj))

P (tj) = Pful (tj) = PRH (tj) = 0 trong công thức 16

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pmf (tj) = Xmf (tj) x Pmin,f (tj) + (1 - Xmf (tj)) x Pful,f (tj)

(19)

(20)

3) Làm việc ở năng suất sưởi đầy tải (Lh (tj) > fful,f (tj))

P (tj) = Pmf (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fful,f (tj) trong công thức (11)

P (tj) = Pful,f (tj)

6.6. Đặc tính mùa sưởi của thiết bị có nhiều cấp năng suất

6.6.1. Đặc tính năng suất sưởi theo nhiệt độ ngoài trời

Năng suất fful (tj), fmin (tj) (W), fext (tj) (W) và fhaf (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (3), (12), (21) và (22) tương ứng:

(21)

(22)

Năng suất fful,f (tj) (W), fmin,f (tj) (W), fext,f (tj) (W) và fhaf,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (4), (13), (23) và (24) tương ứng:

(23)

(24)

6.6.2. Đặc tính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời

Công suất điện tiêu thụ Pful (tj) (W), Pmin (tj) (W), Pext (tj) (W) và Phaf (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (5), (14), (25) và (26) tương ứng:

(25)

(26)

Công suất điện tiêu thụ Pful,f (tj) (W), Pmin,f (tj) (W), Pext,f (tj) (W) và Phaf,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (6), (15), (27) và (28) tương ứng:

(27)

(28)

6.6.3. Xác định tổng ti mùa sưởi (HSTL)

Tổng tải mùa sưởi (HSTL), LHST được xác định theo công thức (7)

6.6.4. Xác định năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC)

Khi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ nhất có sẵn, năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC), CHSE, được xác định bằng công thức (29)

(29)

Khi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ nhất chưa biết, năng lượng tiêu thụ ở chế độ mùa sưởi (HSEC), CHSE, được xác định bằng công thức (30):

(30)

Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất sưởi và công suất điện tiêu thụ với phụ tải sưởi ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trong Hình A.3 Phụ lục A.

6.6.4.1. Trường hp tính toán bằng công thức (29)

a) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng băng (tj ≤ -7°C hoặc 5,5oC ≤ tj)

1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fmin(tj))

Pmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

f (tj) = fmin (tj) trong công thức 9

P(tj) = Pmin (tj)

2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fhaf (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) =0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pmh (tj) = Xmh (tj) x Pmin (tj) + (1 - Xmh (tj)) x Phaf (tj)

(31)

(32)

3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fhaf (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fful (tj))

P (tj) = Pmh (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Phf (tj) = Xhf (tj) x Phaf (tj) + (1 - Xhf (tj)) x Pful (tj)

(33)

(34)

4) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ tư (fful (tj)) ≤ Lh (tj) ≤ fext (tj))

P (tj) = Pmh (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0 trong công thức 29

X (tj) = FPL(tj) = 1

Pfe (tj) = Xfe (tj) x Pful (tj) + (1 - Xfe (tj)) x Pext (tj)

(35)

(36)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải

P (tj) = Pmh (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fful (tj) trong công thức 11

Pfe (tj) = Pful (tj)

5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh(tj) > fext (tj))

P (tj) = Pmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fext (tj) trong công thức 11

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.

b) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng (-7°C < tj < 5,5°C)

1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fmin,f (tj))

Pmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

f (tj) = fmin,f (tj) trong công thức 9

P (tj) = Pmin,f (tj)

2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fmin,f (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fhaf,f (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pmh (tj) = Xmh (tj) x Pmin,f (tj) + (1 - Xmh (tj)) x Phaf,f (tj)

(37)

(38)

3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fhaf,f (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fful,f (tj))

P (tj) = Pmh (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Phf (tj) = Xhf (tj) x Phaf,f (tj) + (1 - Xhf (tj)) x Pful,f (tj)

(39)

(40)

4) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ tư (fful,f (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fext,f (tj))

P (tj) = Pmh (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pfe (tj) = Xfe (tj) x Pful,f (tj) + (1 - Xfe (tj)) x Pext,f (tj)

(41)

(42)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải

P (tj) = Pmh (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fful,f (tj) trong công thức (11)

Pfe (tj) = Pful,f (tj)

5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh (tj) > fext,f (tj))

P (tj) = Pmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fext,f (tj) trong công thức (11)

Pful (tj) = Pful,f (tj)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết

6.6.4.2. Trường hợp tính toán bằng công thức (30)

a) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng băng (tj - 7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)

1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fhaf (tj))

Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

f (tj) = fhaf (tj) trong công thức 9

P (tj) = Phaf (tj)

2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fhaf (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fful (tj))

P (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Phf (tj) được xác định theo công thức (33)

Xhf (tj) được xác định theo công thức (34)

3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fful (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fext (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0 trong công thức (30)

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pfe (tj) được xác định theo công thức (35)

Xfe (tj) được xác định theo công thức (36)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải

P (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fful (tj) trong công thức (11)

Pfe (tj) = Pful (tj)

4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh (tj) > fext (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fext (tj) trong công thức (11)

P (tj) = Pext (tj)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.

b) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng (-7°C < tj < 5,5°C)

1) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ nhất (Lh (tj) ≤ fhaf,f (tj))

Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

f (tj) = fhaf,f (tj) trong công thức (9)

P (tj) = Phaf,f (tj)

2) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ hai (fhaf,f (tj)) ≤ Lh (tj) ≤ fful,f (tj))

P (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Phf (tj) được xác định theo công thức (39)

Xhf (tj) được xác định theo công thức (40)

3) Làm việc theo chu kỳ cấp thứ ba (fful,f (tj)) ≤ Lh (tj) ≤ fext,f (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

Pfe (tj) được xác định theo công thức (41)

Xfe (tj) được xác định theo công thức (42)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải

P (tj) = Phf (tj) = Pext (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fful,f (tj) trong công thức (11)

Pfe (tj) = Pful,f (tj)

4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh (tj) > fext,f (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

f (tj) = fext,f (tj) trong công thức (11)

Pful (tj) = Pful,f (tj)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết

6.7. Đặc tính mùa sưởi của thiết bị điều có năng suất vô cấp

Các hệ số thể hiện trong Bảng 1 có thể được sử dụng cho mỗi đặc tính.

6.7.1. Đặc tính năng suất sưởi theo nhiệt độ ngoài trời

Năng suất fful (tj) (W), fmin (tj) (W), fext (tj) (W) và fhaf (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (3), (12), (21) và (22) tương ứng:

Năng suất fful,f (tj) (W), fmin,f (tj) (W), fext,f (tj) (W) và fhaf,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (4), (13), (23) và (24) tương ứng:

6.7.2. Đặc tính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời

Công suất điện tiêu thụ Pful (tj) (W), Pmin (tj) (W), Pext (tj) (W) và Phaf (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (5), (14), (25) và (26) tương ứng:

Công suất điện tiêu thụ Pful,f (tj) (W), Pmin,f (tj) (W), Pext,f (tj) (W) và Phaf,f (tj) (W) của thiết bị khi vận hành ở chế độ sưởi ứng với nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (6), (15), (27) và (28) tương ứng.

6.7.3. Xác định tổng tải mùa sưởi (HSTL)

Tổng tải mùa sưởi (HSTL), LHST được xác định theo công thức (7)

6.7.4. Xác định năng lượng đầu vào chế độ sưởi mùa (HSEC)

Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất sưởi và công suất điện tiêu thụ với phụ tải sưởi ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trong Hình A.4 Phụ lục A.

Khi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ nhất có sẵn, năng lượng tiêu thụ ở chế độ sưởi toàn mùa (HSEC), CHSE, được xác định theo công thức (29)

Khi dữ liệu về năng suất sưởi tải nhỏ nhất chưa biết, năng lượng tiêu thụ ở chế độ sưởi toàn mùa (HSEC), CHSE, được xác định theo công thức (30)

6.7.4.1. Trường hợp tính toán bằng công thức (29)

a) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng băng (tj ≤ -7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)

1) Làm việc theo chu kỳ (Lh (tj) fmin (tj))

Pmh (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

f (tj) = fmin (tj) trong công thức (9)

P (tj) = Pmin (tj)

2) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi tải nhỏ nhất đến năng suất sưởi nửa tải (fmin (tj) ≤ Lh (tj) ≤ fhaf (tj))

P (tj) = Phf (tj) = Pfe (tj) = Pext (tj) = PRH (tj) = 0

X (tj) = FPL (tj) = 1

COP (t), hệ số hiệu suất (COP) ở nhiệt độ ngoài trời t, được xác định như sau:

(43)

Giả thiết rằng COP thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất thay đổi liên tục

(44)

Trong đó

td là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải (xem Phụ lục E);

COP,haf (td) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fhaf(td) và P(t) = Phaf(td);

tq là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi tải nhỏ nhất (xem Phụ lục E);

COP,min(tq) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fmin(tq) và P(t) = Pmin(tq);