Giỏ hàng

TCVN 10273-2:2013 - Phần 4

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

Pmh(tj) xác định bằng công thức (45).

(45)

Trong đó COP(tj) = COP,min(tj)

3) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi nửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf(tj) ≤ Lh(tj) ≤ fful(tj))

P(tj) = Pmh(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

COP(t), hệ số hiệu suất (COP) ở nhiệt độ ngoài trời t, được xác định theo công thức (43)

Giả thiết rằng COP thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất thay đổi liên tục

(46)

Trong đó

ta là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải (xem Phụ lục E);

COP,ful(ta) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fful(ta) và P(t) = Pful(ta);

td là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải (xem Phụ lục E);

COP,haf(td) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fhaf(td) và P(t) = Phaf(td);

Phf(tj) được xác định bằng công thức (45), trong đó COP(tj) = COP,hf(tj).

4) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải hoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful(tj) ≤ Lh(tj) ≤ fext(tj))

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải

P(tj) = Pmh(tj) = Phf(tj) = Pext(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

f(tj) = fful(tj) trong công thức (11)

Pfe(tj) = Pful(tj)

Nếu có chế độ quá tải

P(tj) = Pmh(tj) = Phf(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

(47)

Trong đó

th là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi quá tải (xem Phụ lục E);

COP,ext(th) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fext(th) và P(t) = Pext(th);

ta là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải (xem Phụ lục E);

COP,ful(ta) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fful(ta) và P(t) = Pful(ta);

Pfe(tj) được xác định bằng công thức (45), trong đó COP(tj) = COP,fe(tj).

5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh(tj) > fext,f(tj))

P(tj) = Pmh(tj) = Phf(tj) = Pfe(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

f(tj) = fext(tj) trong công thức (11)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.

b) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng (-7°C < tj < 5,5°C)

1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj) fmin,f(tj))

Pmh(tj) = Phf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj)  = PRH(tj) = 0

f(tj) = fmin,f(tj) trong công thức (9)

P(tj) = Pmin,f(tj)

2) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi tải nhỏ nhất đến năng suất sưởi nửa tải (fmin,f(tj) ≤ Lh(tj) ≤ fhaf,f(tj))

P(tj) = Phf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

(48)

Trong đó

tr là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi tải nhỏ nhất khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục E);

COP,min,f(tr) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fmin,f(tr) và P(t) = Pmin,f(tr);

te là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục E);

COP,haf,f(te) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fhaf,f(te) và P(t) = Phaf.f(te);

Pmh(tj) được xác định bằng công thức (45), trong đó COP(tj) = COP,mh,f(tj).

3) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi nửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf,f(tj) ≤ Lh(tj) ≤ fful,f(tj))

P(tj) = Pmh(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

COP(t), hệ số hiệu suất (COP) ở nhiệt độ ngoài trời t, được xác định theo công thức (43)

Giả thiết rằng COP thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất thiết bị thay đổi liên tục

(49)

Trong đó

tg là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục E);

COP,ful,f(tg) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fful,f(tg) và P(t) = Pful,f(tg);

te là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi nửa tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục E);

COP,haf.f(te) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fhaf,f(te) và P(t) = Phaf,f(te);

Phf(tj) được xác định bằng công thức (45), trong đó COP(tj) = COP,hf,f(tj).

4) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải hoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful,f(tj) ≤ Lh(tj) ≤ fext,f(tj))

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải

P(tj) = Pmh(tj) = Phf(tj) = Pext(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

f(tj) = fful,f(tj) trong công thức (11)

Pfe(tj) = Pful,f(tj)

Nếu có chế độ quá tải

P(tj) = Pmh(tj) = Phf(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

(50)

Trong đó

tf là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi quá tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục E);

COP.ext,f(tf) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fext,f(tf) và P(t) = Pext,f(tf);

tg là nhiệt độ ngoài trời khi phụ tải sưởi bằng năng suất sưởi đầy tải khi làm việc ở chế độ đóng băng (xem Phụ lục E);

COP,ful,f(tg) được xác định theo công thức (43) khi f(t) = fful,f(tg) và P(t) = Pful,f(tg);

Pfe(tj) được xác định bằng công thức (45), trong đó COP(tj) = COP,fe,f(tj).

5) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh (tj) > fext,f (tj))

P(tj) = Pmh(tj) = Phf(tj) = Pfe(tj) = 0

X(tj) = FPL(tj) = 1

f(tj) = fext,f(tj) trong công thức (11)

Pful(tj) = Pful,f(tj)

Đối với những thiết bị không làm việc ở năng suất sưởi quá tải việc tính toán là không cần thiết.

6.7.4.2. Trường hp tính toán bằng công thức (30)

a) Trong phạm vi nhiệt độ không đóng băng (tj ≤ -7 °C hoặc 5,5 °C ≤ tj)

1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj) fhaf(tj))

Phf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

f(tj) = fhaf(tj) trong công thức (9)

P(tj) = Phaf(tj)

2) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi nửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf(tj)) ≤ Lh(tj) ≤ fful(tj))

Tính toán tương tự như 6.7.4.1 a) 3).

3) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải hoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful(tj)) ≤ Lh(tj) ≤ fext(tj))

Tính toán tương tự như 6.7.4.1 a) 4)

4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh(tj) > fext(tj))

Tính toán tương tự như 6.7.4.1 a) 5)

b) Trong phạm vi nhiệt độ đóng băng (-7 °C < tj < 5,5 °C)

1) Làm việc theo chu kỳ (Lh(tj) fhaf(tj))

Phf(tj) = Pfe(tj) = Pext(tj) = PRH(tj) = 0

f(tj) = fhaf,f(tj) trong công thức (9)

P(tj) = Phaf,f(tj)

2) Làm việc trong phạm vi năng suất sưởi nửa tải đến năng suất sưởi đầy tải (fhaf,f(tj)) ≤ Lh(tj) ≤ fful,f(tj))

Tính toán tương tự như 6.7.4.1 b) 3)

3) Làm việc với năng suất sưởi đầy tải hoặc trong phạm vi năng suất sưởi đầy tải đến năng suất sưởi quá tải (fful,f(tj)) ≤ Lh(tj) ≤ fext,f(tj))

Tính toán tương tự như 6.7.4.1 b) 4)

4) Làm việc ở năng suất sưởi quá tải (Lh(tj) > fext,f(tj))

Tính toán tương tự như 6.7.4.1 b) 5).

7. Báo cáo thử

Báo cáo thử phải gồm:

a) Kiểu thiết bị;

b) Danh mục các điểm thử bắt buộc đã thực hiện, giá trị năng suất sưởi và COP thu được;

c) Danh mục các điểm thử tùy chọn đã thực hiện, và giá trị năng suất sưởi và COP thu được;

d) Các giá trị mặc định đã sử dụng;

e) Đối với hệ thống đa cụm, tổ hợp các giàn trong nhà và giàn ngoài trời.

Đối với thiết bị có năng suất sưởi ấm vô cấp, phải chỉ ra các cài đặt tần số đối với từng phép thử.

Hệ số hiệu quả sưởi toàn mùa (HSPF) phải công bố giá trị đến 3 chữ số có nghĩa, có tham khảo đến tải sưởi xác định chuẩn và phân bố bin nhiệt độ ngoài trời chuẩn sử dụng.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các hình vẽ

CHÚ DẪN:

X Nhiệt độ ngoài trời

Y1 Năng suất sưởi hoặc tải sưởi

Y2 Công suất điện tiêu thụ

Hình A.1 - Năng suất sưởi, công suất điện tiêu thụ và ti sưởi đối với thiết bị có năng suất sưởi c định

CHÚ DẪN:

X Nhiệt độ ngoài trời

Y1 Năng suất sưởi ấm hoặc tải sưởi ấm

Y2 Công suất điện tiêu thụ

Hình A.2 - Năng suất sưởi, công suất điện tiêu thụ và tải sưởi đối với thiết bị có hai cấp năng suất sưởi

CHÚ DN:

X Nhiệt độ ngoài trời

Y1 Năng suất sưởi ấm hoặc tải sưởi ấm

Y2 Công suất điện tiêu thụ

Hình A.3 - Năng suất sưởi, công suất điện tiêu thụ và tải sưởi đối với thiết bị có nhiều cấp năng suất sưởi

CHÚ DẪN:

X Nhiệt độ ngoài trời

Y1 Năng suất sưởi ấm hoặc tải sưởi ấm

Y2 Công suất điện tiêu thụ

Y3 Hệ số hiệu suất (COP)

Hình A.4 - Năng suất sưởi, công suất điện đầu vào, tải sưởi và COP đối với thiết bị điều chnh năng suất vô cấp