TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11277:2015
ISO 14903:2012
HỆ THỐNG LẠNH VÀ BƠM NHIỆT - ĐÁNH GIÁ ĐỘ KÍN CỦA CÁC BỘ PHẬN VÀ MỐI NỐI
Refrigerating systems and heat pumps -- Qualification of tightness of components and joints
Lời nói đầu
TCVN 11277:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 14903:2012.
TCVN 11277:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 86 Máy lạnh và điều hòa không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG LẠNH VÀ BƠM NHIỆT - ĐÁNH GIÁ ĐỘ KÍN CỦA CÁC BỘ PHẬN VÀ MỐI NỐI
Refrigerating systems and heat pumps -- Qualification of tightness of components and joints
1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này áp dụng cho các mối nối có cỡ kích thước lớn nhất DN 50 và các bộ phận có dung tích lớn nhất 5 l và khối lượng lớn nhất 50 kg.
Tiêu chuẩn này mô tả quy trình đánh giá để chấp nhận kiểu về độ kín của các bộ phận, các mối nối và các chi tiết được sử dụng trong các hệ thống lạnh và bơm nhiệt như mô tả trong bộ TCVN 6104 (ISO 5149). Tiêu chuẩn này mô tả đặc điểm độ kín của mối nối và các ứng suất phát sinh trong vận hành, theo sau quy trình lắp do nhà sản xuất quy định và quy định danh mục thông tin tối thiểu cần thiết mà nhà cung cấp bộ phận phải cung cấp cho người chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
Tiêu chuẩn này quy định mức độ kín của bộ phận và cụm lắp ráp của nó như đã được quy định bởi nhà sản xuất.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ phận kín và được bít kín, các mối nối và các chi tiết được sử dụng trong các thiết bị lạnh, bao gồm cả các bộ phận, chi tiết có các vòng bít, bất kể vật liệu và kết cấu của chúng.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu bổ sung cho các mối nối cơ khí có thể được xác nhận là các mối nối bít kín.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-34: Yêu cầu cụ thể đối với động cơ - máy nén;
TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 1: Định nghĩa, phân loại và tiêu chí lựa chọn;
TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu;
TCVN 7699-2-64 (IEC 60068-2-64), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-64: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fh: Rung, ngẫu nhiên dải tần rộng (điều khiển số) và hướng dẫn;
TCVN 11276:2015 (ISO 13971:2012), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Chi tiết ống mềm, bộ chống rung, mối nối giãn nở và ống phi kim loại - Yêu cầu và phân loại;
EN 13134, Brazing - Procedure approval (Hàn vẩy cứng - Chấp nhận quy trình);
EN 12693, Refrigerating systems and heat pumps - Safety and environmental requirements - Positive displacement refrigerant compressors (Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Máy nén lạnh thể tích);
ISO 175, Plastics - Methods of test for the determination of the effects of immersion in liquid chemicals (Chất dẻo - Phương pháp thử để xác định ảnh hưởng của việc ngâm trong các hóa chất lỏng).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Lưu lượng khối lượng trong một năm (mass flow per year)
qm
Giá trị của lưu lượng khối lượng rò rỉ.
CHÚ THÍCH: Lưu lượng khối lượng này được biểu thị bằng gam trên năm.
3.2. Lưu lượng thể tích (volume flow rate)
Q
Giá trị của lưu lượng thể tích rò rỉ.
CHÚ THÍCH: Lưu lượng này được biểu thị bằng pascal mét khối trên giây.
3.3. Hệ thống bít kín (hermetically sealed system)
Hệ thống trong đó tất cả các bộ phận, chi tiết chứa môi chất lạnh được chế tạo đảm bảo độ kín bằng hàn, hàn vảy cứng, hoặc mối ghép không tháo được tương tự có thể bao gồm các van có nắp và các lỗ (cửa) phục vụ có nắp cho phép sửa chữa thích hợp hoặc loại bỏ và có mức kiểm tra thử độ kín nhỏ hơn 3 gam trong một năm ở áp suất tối thiểu là bằng một phần tư áp suất lớn nhất cho phép.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống kín như đã định nghĩa trong TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014) - là tương tự như các hệ thống bít kín.
3.4. Họ sản phẩm (product family)
Nhóm của các sản phẩm có cùng một chức năng, cùng một công nghệ chế tạo và cùng một vật liệu cho mỗi bộ phận chức năng và các vật liệu bít kín, được chế tạo theo cùng một điều kiện kỹ thuật nhưng có cỡ kích thước khác nhau.
3.5. Mối nối cố định (permanent joints)
Mối nối không thể tháo ra được nếu không dùng các phương pháp phá hủy.
3.6. Mối nối sử dụng lại được (reusable joint)
Mối nối khác với mối nối cố định có thể tháo ra được mà không phải dùng đến các phương pháp phá hủy.
CHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, ống được sử dụng như vật liệu bít kín (ví dụ, mối nối ống loe). Bộ phận bít kín có thể được thay thế).
3.7. Vật liệu cơ bản giống nhau (same base material)
Vật liệu thuộc cùng một nhóm như sau:
- Nhóm thép
- Nhóm nhôm và hợp kim nhôm, và
- Nhóm đồng
CHÚ THÍCH: Các phân nhóm (nhóm con) của các nhóm vật liệu này được xem là các vật liệu cơ bản giống nhau (xem EN 14276-2).
4. Ký hiệu và đơn vị
Các ký hiệu và đơn vị được sử dụng trong tiêu chuẩn này được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Ký hiệu và đơn vị
Ký hiệu | Mô tả | Đơn vị |
DKrel | Sai lệch theo tỷ lệ phần trăm của momen xoắn nhỏ nhất và lớn nhất so với giá trị trung bình của momen xoắn nhỏ nhất và lớn nhất (Ko,max - Ko,min)/(Ko,min + Ko,max) |
|
f | Tần số rung | Hz |
Ko,ave | Các momen xoắn trung bình của tiêu chuẩn mối nối tương ứng |
|
Ko,max | Các momen xoắn lớn nhất yêu cầu của tiêu chuẩn mối nối tương ứng, nếu được quy định. Nếu không, các giá trị lớn nhất của momen xoắn do nhà sản xuất cung cấp |
|
Ko,min | Các momen xoắn nhỏ nhất yêu cầu của tiêu chuẩn mối nối tương ứng, nếu được quy định. Nếu không, các giá trị lớn nhất của momen xoắn do nhà sản xuất cung cấp |
|
L | Chiều dài của ống | mm |
n | Số chu kỳ nhiệt độ và áp suất (phương pháp 1) |
|
n1 | Số chu kỳ nhiệt độ và áp suất (phương pháp 2) |
|
n2 | Số chu kỳ áp suất |
|
n3 | Số chu kỳ rung |
|
ntotal | Tổng số chu kỳ nhiệt độ và áp suất |
|
N | Số mẫu thử |
|
P | Áp suất thử độ kín | bar |
Pmax | Áp suất lớn nhất của chu kỳ | bar |
Pmin | Áp suất nhỏ nhất của chu kỳ | bar |
PS | Áp suất lớn nhất cho phép | bar |
Pset | Áp suất đặt danh nghĩa của thiết bị | bar |
Q | Lưu lượng thể tích | Pa m3/s |
qm | Lưu lượng khối lượng một năm | g/năm |
s | Độ dịch chuyển rung (giá trị đỉnh tới đỉnh) | mm |
Tmax | Nhiệt độ lớn nhất của chu kỳ | °C |
Tmin | Nhiệt độ nhỏ nhất của chu kỳ | °C |
θ | Lưu lượng khối lượng | kg/s |
5. Yêu cầu thử nghiệm
Các phép thử yêu cầu được áp dụng cho thân của bộ phận và cho mối nối được sử dụng trong các hệ thống lạnh và bơm nhiệt được cho trong các Bảng 2 và 3.
Hình 1 minh họa nguyên tắc của một bộ phận và một mối nối và các yêu cầu tương ứng phải tuân theo Bảng 2 và Bảng 3.
Theo Bảng 2 | |
Theo Bảng 2 | |
Theo Bảng 3 |
CHÚ DẪN:
1 Mối nối
2 Thân bộ phận
3 Ống
4 Mối nối thân bộ phận
5 Ống kéo dài
Hình 1 - Nguyên tắc: thân bộ phận - mối nối
Phải thử nghiệm tất cả các kiểu bộ phận và các kiểu mối nối.
Khi một bộ phận được đấu nối với các kiểu mối nối khác nhau, một trong các mối nối này phải được thử với bộ phận theo Bảng 2. Các kiểu mối nối khác phải được thử độc lập theo Bảng 3.
Bảng 2 - Yêu cầu đối với thân bộ phận
Mô tả các bộ phận (bao gồm cả các van) | Các phép thử được thực hiện | |||||||
Thử độ kín 7.4 | Thử PTV (áp suất nhiệt độ rung) 7.6 | Mô phỏng sự vận hành 7.7 | Thử đông lạnh 7.8 | Tính tương thích hóa học với vật liệu 7.11 | Thử chân không 7.10 | Thử bổ sung cho các mối nối bít kín | ||
Thử áp suất 7.9 | Thử mỏi 7.12 | |||||||
Các thân bộ phận chỉ có các mối nối thân cố định: hàn vảy cứng và hàn các vật liệu cơ bản giống nhau | Có | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Các bộ phận có các mối nối thân cố định: hàn vảy cứng và hàn các vật liệu cơ bản khác nhau | Có | Cóa | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
Các thân bộ phận có các mối nối thân cố định khác, ví dụ: dán bằng keo, lắp ép cố định, mối nối giãn nở | Có | Có | Không | Có nếu nhiệt độ vận hành dưới °C | Có nếu các chi tiết phi kim loại | Có | Có | Có |
Các thân bộ phận có các mối nối thân không cố định | Có | Có | Có nếu có các vòng bít kín cho trục, ti van hoặc các chi tiết tháo được hoặc thay thế được | Có nếu nhiệt độ vận hành dưới 0 °C | Có nếu các chi tiết phi kim loại | Có | Không áp dụng được | Không áp dụng được |
Các van có nắp và các lỗ phục vụ có nắp dùng cho các hệ thống bít kín | Có | Có | Có | Có nếu nhiệt độ vận hành dưới 0 °C | Có nếu các chi tiết phi kim loại | Có | Có | Có |
Các van an toàn | Có | Có | Không | Không | Có nếu các chi tiết phi kim loại | Không áp dụng được | Không áp dụng được | Không áp dụng được |
Đường ống mềm | Thử theo TCVN 11276:2015 (ISO 13971:2012) | |||||||
Ngoại lệ, các máy nén tuân theo các yêu cầu của EN 12693 hoặc TCVN 5699-2-34 (IEC 60335-2-34) chỉ cần được thử như sau: - Các mối nối liên kết các phần khác của các hệ thống lạnh; - Thử tính tương thích hóa học cho tất cả các đệm kín (kính kiểm tra, v.v...). CHÚ THÍCH: Sự đánh giá thêm về tính tương thích hóa học được thực hiện theo tiêu chuẩn khác là tương đương | ||||||||
a Không yêu cầu các phép thử áp suất, nhiệt độ, rung (PTV) nếu đã thực hiện các phép thử phá hủy và không phá hủy trong EN 13134. |