Giỏ hàng

TCVN 11277:2015 - Phần 2

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

Bảng 3 - Yêu cầu cho ni các bộ phận

Mô tả các mi nối và các chi tiết

Các yêu cầu

Thử độ kín

7.4

Thử PTV (áp suất nhiệt độ rung)

7.6

Mô phỏng sự vận hành

7.7

Thử đông lạnh

7.8

Tính tương thích hóa học với vật liệu

7.11

Thử chân không

7.10

Thử bổ sung cho các mối nối bít kín

Thử áp suất

7.9

Thử mỏi 7.12

Các mối nối cố định của đường ống: hàn vẩy cứng và hàn

Các vật liệu cơ bản giống nhau

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Các mối nối cố định của đường ống: hàn vảy cứng và hàn

Các vật liệu cơ bản khác nhau

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Các mối nối cố định khác của đường ống, ví dụ, dán bằng keo, lắp ép cố định, mối nối giãn nở

Không

Các mối nối không cố định của đường ống

nếu vật liệu bít kín

Không áp dụng được

Không áp dụng được

Các vòng bít và sự bít kín

Không

Không

Không

Không

Không

Không áp dụng được

Không áp dụng được

6. Yêu cầu cho các hệ thống bít kín

Các hệ thống bít kín phải được thiết kế có các bộ phận có mức điều chỉnh độ kín được đánh giá theo A.1 hoặc A.2 hoặc tuân theo Bảng 3. Các bộ phận và mối nối này phải được thử theo các phép thử có liên quan như đã quy định trong các Bảng 2 và 3.

7. Quy trình thử

7.1. Quy định chung

Các đặc tính của phép thử được áp dụng cho các bộ phận, các mối nối và các chi tiết phải vượt qua phép thử đánh giá để chấp nhận kiểu độ kín. Quy trình thử được thể hiện trên Hình 2.

Hình 2 - Quy trình thử

7.2. Lấy mẫu

Các mẫu thử ngẫu nhiên lớn nhất, nhỏ nhất và bất kỳ ở giữa nhóm sản phẩm phải được đưa vào thử như đã yêu cầu trong Bảng 2 hoặc Bảng 3. Các mẫu thử được sử dụng cho thử áp suất, nhiệt độ, rung (7.6) và thử mô phỏng sự vận hành (7.7) phải như nhau. Đối với mỗi phép thử được mô tả trong 7.8, 7.9, 7.10, 7.11, 7.12 có thể sử dụng các mẫu thử khác nhau.

7.3. Nhiệt độ thử

Nhiệt độ (môi trường và khí) cho thử nghiệm phải ở giữa 15 °C và 35 °C trừ khi có quy định khác trong các điều kiện thử.

7.4. Thử độ kín

7.4.1. Quy định chung

Phải thử độ kín của các bộ phận và các mối nối.

Đối với các cơ cấu giảm áp: P = 0,9 x Pset + 0/-2 %.

Đối với tất cả các bộ phận và mối nối P = PS + 0/-2 % (PS = áp suất lớn nhất cho phép)

Q ≤ các yêu cầu cho mức điều chỉnh độ kín thực tế A1 - A2 (các bộ phận bít kín) hoặc B1 - B2 cho tất cả các bộ phận khác

Các mức điều chỉnh độ kín lớn nhất yêu cầu được quy định cho heli ở 10 bar và +20 °C là mức chuẩn.

Các mức điều chỉnh độ kín thực tế có thể được tính toán (ví dụ, các chất lỏng thử hoặc các áp suất thử khác) bằng cách sử dụng các công thức tính toán đã công bố (xem Phụ lục A).

Mức điều chỉnh độ kín lớn nhất phụ thuộc vào cỡ kích thước của bộ phận hoặc mối nối được thử. Các mức điều chỉnh độ kín được quy định phù hợp với các mối nối sử dụng trong Bảng 4. Đó là các mức cho mỗi mối nối riêng.

Bảng 4 - Mức điều chỉnh độ kín theo đường kính danh nghĩa của các mối nối

Mi ni

Đường kính danh nghĩa (DN)

Mức điều chỉnh độ kín

Các mối nối bít kín

≤ 50

A1

Các mối nối kín

≤ 50

B1

Các mức điều chỉnh độ kín được quy định phù hợp với các bộ phận được sử dụng trong Bảng 5. Các mức này là các mức cho mỗi bộ phận riêng.

Bảng 5 - Mức điu chnh độ kín theo dung tích của các bộ phận

Bộ phận

Dung tích của bộ phận

I

Mức điều chỉnh độ kín

Bộ phận bít kín

0 tới 1,0

A1

> 1,0

A2

Bộ phận kín

0 tới 2,0

B1

> 2,0 tới 5,0

B2

Mức điều chỉnh độ kín yêu cầu được công bố trong Bảng 6. Nhà sản xuất có thể lựa chọn một mức điều chỉnh độ kín nghiêm ngặt hơn, nếu thích hợp.

Bảng 6 - Sự tương đương của dòng khí thử theo các mức điều chỉnh độ kín

Kiểu bộ phận

Mức điều chỉnh độ kín

Độ rò rỉ heli chuẩn

(Qhe-ref)

+20 °C, 10 bar

Độ rò r không khí tương đương

(Qair-ref)

+20 °C, 10 bar

Độ rò rỉ iso-butan tương đương

(qmR600a)

+20 °C, 10 bar

 

 

Pa.m3/s

Pa.m3/s

g/năm

Bít kín

A1

≤ 7,5 x 10-7

≤ 8 x 10-7

≤ 1,5

A2

≤ 1 x 10-6

≤ 11 x 10-7

≤ 2,0

Kín

B1

≤ 1 x 10-6

≤ 11 x 10-7

≤ 2,0

B2

≤ 2 x 10-6

≤ 2,1 x 10-6

≤ 4,0

CHÚ THÍCH: Độ rò rỉ iso-butan tương đương được tính toán như khí. Iso-butan ở + 20 °C và 10 bar là pha lỏng. Xem R600a trong Bằng A1.

7.4.2. Mức điu chỉnh độ kín

CHÚ THÍCH: EN 1779 đưa ra hướng dẫn về các chuẩn cho lựa chọn phương pháp và kỹ thuật.

7.4.2.1. Phương pháp thử

Mức điều chỉnh độ kín của các mối nối và bộ phận được chỉ dẫn trên Hình 3 phải được đo bằng phương pháp đo tích hợp, nghĩa là tổng số của tất cả các độ rò rỉ.

Nên ưu tiên sử dụng phương pháp khí đánh dấu.

CHÚ THÍCH 1: Để biết thêm chi tiết về phương pháp thử khí đánh dấu, xem EN 13185 : 2001, Điều 10.

Khí đánh dấu được dẫn vào dung tích bên trong của vật thể và được thu gom, thử nghiệm trong một buồng chân không.

Phải thực hiện quy trình sau để đo mức điều chỉnh độ kín:

- Đấu nối buồng chân không với đầu cảm biến rò rỉ;

- Đấu nối bộ phận với bộ tăng áp khí đánh dấu (trong buồng chân không); Xem Hình 3, bên dưới;

- Đóng kín hộp chân không và khởi động đầu cảm biến rò rỉ (và nếu cần thiết, có thể bổ sung một bơm chân không);

- Hiệu chuẩn và điều chỉnh đầu cảm biến rò rỉ phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất khi sử dụng độ rò rỉ hiệu chuẩn (nếu có yêu cầu, độ rò rỉ phải là “tiêu chuẩn”);

- Đo tín hiệu nền trong hộp chân không và bộ phận không có áp suất heli;

- Điều chỉnh áp suất thử trong bộ phận;

- Đo tín hiệu rò rỉ của bộ phận;

- Tạo chân không cho không khí từ bên trong bộ phận bằng một bơm chân không;

- Nạp khí đánh dấu vào bộ phận và điều chỉnh áp suất thử;

CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu này là tổng lưu lượng của khí đánh dấu từ bộ phận được đo bằng đầu cảm biến rò rỉ.

- Tính toán tổng mức rò rỉ là:

trong đó

qG là tổng mức rò rỉ, tính bằng Pascal mét khối trên giây;

qCL là mức rò rỉ của độ rò rỉ hiệu chuẩn, tính bằng Pascal mét khối trên giây (khí đánh dấu nguyên chất);

SL là tín hiệu rò rỉ;

SCL là tín hiệu được tạo ra bởi độ rò rỉ hiệu chuẩn;

RL, RCL là tín hiệu nền liên kết với tín hiệu SL và SCL;

c là tỷ phần thể tích của khí đánh dấu trong hỗn hợp khí;

p là tổng áp suất trong buồng phụ, tính bằng pascal.

CHÚ THÍCH 3: Tính toán được chi tiết hóa trong EN 13185:2001, 9.2.6.

Nếu các mối nối và các bộ phận được thử cùng nhau thì mức tổng phải đáp ứng mức điều chỉnh độ kín nghiêm ngặt nhất của mối nối hoặc bộ phận riêng biệt.

CHÚ DẪN:

1 Khi đánh dấu (PS)

2 Chân không

3 Chân không

4 Đầu cảm biến rò rỉ trắc phổ khối

5 Mẫu thử

6 Độ rò rỉ đã hiệu chuẩn

Hình 3 - Nguyên lý kiểm soát độ kín - Khí đánh dấu

7.4.2.2. Các phương pháp thử khác

Có thể áp dụng hai phương pháp thử khác.

- Phương pháp 1:

Kiểm soát bằng kỹ thuật ép, do sự tích tụ có thể là một phương pháp đo tốc độ rò rỉ của bộ phận.

CHÚ THÍCH 1: Về các chi tiết của kỹ thuật ép bằng tích tụ, xem EN 13185 :2011,10.4.1.

- Phương pháp 2:

Phương pháp thử bọt khí được chỉ dẫn trên Hình 4 có thể chấp nhận được chỉ đối với mức điều chỉnh độ kín B, với điều kiện là phương pháp có khả năng đo tốc độ rò rỉ thực tế.

CHÚ THÍCH 2: Phương pháp thử bọt khí này được chi tiết hóa trong EN 1593.

Độ chính xác của phương pháp lựa chọn phải được kiểm tra và tuân theo các yêu cầu về mức điều chỉnh độ kín thực tế. Nếu sử dụng phương pháp này, phải áp dụng các yêu cầu sau:

- Mẫu thử phải chịu được áp suất không khí bên trong = PS (áp suất lớn nhất cho phép); không cho phép giảm áp suất,

- Mẫu thử phải được nhúng chìm hoàn toàn trong nước ở nhiệt độ tối thiểu là 35 °C,

- Mẫu thử phải được phơi ra trước áp suất khí quyển,

- Phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh bình thường,

- Khoảng thời gian giữa lúc các bọt khí rời khỏi mẫu thử phải lớn hơn 60 s.

CHÚ DẪN:

1 Nước

2 Mẫu thử

3 Áp suất không khí (PS)

Hình 4 - Nguyên lý kiểm soát độ kín - Phương pháp bọt khí

7.5. Yêu cầu cho các mối nối

7.5.1. Điều kiện chung

7.5.1.1. Mu thử

Tất cả các mối nối được thử phải được thử ở cùng một dạng như sản phẩm cuối cùng mà khách hàng nhận được.

Tất cả các mối nối phải trải qua các phép thử như đã chỉ dẫn trong Bảng 3.

7.5.1.2. Momen xoắn

Tất cả các mối nối phải được thử ở cả momen xoắn nhỏ nhất Kmin và momen xoắn lớn nhất Kmax đã quy định trong Bảng 7.

Bảng 7 - Momen xoắn cho thử, Kmin và Kmax

Sai lệch của momen xon

Kmin

Kmax

DKrel ≥ 20 %

Ko,min

Ko,max

DKrel < 20 %

0,8 x Ko,ave

1,2 x Ko,ave

7.5.1.3. Mối nối sử dụng lại được

Nếu các mối nối được thử là các mối nối sử dụng lại được, phải thực hiện các bước sau trước khi thử:

ặp lại các bước a) và b) trên bốn lần.

a) Lắp các mối nối vào các ống được đấu nối và siết chặt các mối nối tới momen xoắn lớn nhất Kmax được quy định trong Bảng 7,

b) Tháo lỏng các mối nối và tháo các ống ra hoàn toàn,

c) L7.5.1.4. Yêu cu cho các mối nối bít kín

Mối nối không thể mở ra nếu không sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.

CHÚ THÍCH: Các dụng cụ chuyên dùng là các dụng cụ khác với chìa vặn vít, chìa vặn, dụng cụ kẹp đơn giản v.v...

Không được sử dụng lại mối nối nếu không thay thế vật liệu bít kín trong sử dụng bình thường. Trong trường hợp vật liệu bít kín là ống và ống được biến dạng trong quá trình bít kín thì phần bị biến dạng của ống không được sử dụng lại cho mục đích bít kín.

7.6. Thử áp suất, nhiệt độ, rung (PTV)

7.6.1. Quy đnh chung

Đối với các phép thử áp suất, nhiệt độ, rung, phải áp dụng 7.6.4 hoặc 7.6.5.

Các bộ phận hoặc mối nối phải tuân theo một trong hai phương pháp được mô tả trong 7.6.4 và 7.6.5 cho thử nghiệm chu kỳ kết hợp để xác định mức điều chỉnh độ kín.

7.6.2. Mẫu thử

Đối với phép thử kết hợp theo chu kỳ, số lượng các mẫu thử được xác định dựa trên mức điều chỉnh độ kín theo Bảng 8.

Bng 8 - Các thông s thử

Mức điều chnh độ kín

Số lượng mẫu thử

A1, B1

3

A2, B2

2

7.6.3. Phương pháp thử

7.6.3.1. Thiết bị

Thiết bị thử phải gồm có:

a) Một buồng điều chỉnh được cho các phép thử môi trường, có khả năng duy trì các nhiệt độ thay đổi đều giữa Tmin và Tmax;

b) Một thiết bị tạo áp lực được nối với các mối nối có khả năng tạo ra các áp suất thay đổi giữa Pmin và Pmax;

c) Một bộ tạo rung với tần số và biên độ quy định;

d) Một hệ thống điều chỉnh áp suất có khả năng điều chỉnh áp suất với độ chính xác ± 5 %;

e) Một hệ thống điều chỉnh nhiệt độ có khả năng điều chỉnh nhiệt độ bên trong buồng thử với độ chính xác ± 5 K;

f) Một cặp nhiệt điện có khả năng giám sát nhiệt độ (Tmax, Tmin) của bộ phận hoặc mối nối được thử.

Bộ cảm biến nhiệt độ phải được gắn vào bề mặt của mẫu thử trên vị trí có sự tập trung khối lượng lớn nhất của chi tiết chịu áp lực để bảo đảm cho mẫu thử đã đạt tới các giá trị nhiệt độ quy định. Khi chi tiết chịu áp lực được chế tạo bằng các vật liệu kim loại và phi kim loại, bộ cảm biến phải được đặt cố định trên vật liệu phi kim loại.

Bộ cảm biến cũng có thể được cố định vào mẫu thử bằng hàn vảy mềm hoặc dán bằng keo, lựa chọn phương pháp thích hợp hơn tùy thuộc vào vật liệu của mẫu thử.

Có thể áp dụng phương pháp khác có cùng một đặc tính như cặp nhiệt điện;

g) Một bộ đếm chu kỳ nhiệt độ và áp suất;

h) Thiết bị thử để thực hiện phép thử độ kín theo 7.4.

7.6.3.2. Gá đặt cho thử nghiệm

Các mẫu thử phải được lắp đặt như đã chỉ dẫn trong Phụ lục B phù hợp với số lượng các mối nối được thử và kích thước của buồng khí hậu trong đó thực hiện các phép thử.

Đoạn ống phải có đường kính và dung sai kích thước theo như quy định của nhà sản xuất mối nối.

Việc lắp ráp các mối nối trên ống phải được thực hiện theo hướng dẫn lắp ráp của nhà sản xuất.

Đối với các phép thử áp suất, một đầu mút của ống phải được đấu nối vào thiết bị tạo áp lực, đầu mút kia phải được bịt kín.

7.6.4. Phương pháp 1 - Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp với thử rung tích hp

7.6.4.1. Quy định chung

Các mẫu thử (các mối nối được lắp trên một ống) phải được thử với số lượng n chu kỳ nhiệt độ và áp suất xác định giữa các giá trị (Tmax, Pmax) và các giá trị (Tmin, Pmin).

Phải áp dụng các đặc tính của phép thử cho các bộ phận theo Bảng 9.

Chu kỳ nhiệt độ áp suất điển hình được cho trên Hình 5.

Nguyên lý: Thử PTV - Phương pháp 1

CHÚ DẪN:

1 Nhiệt độ

2 Áp suất

3 Rung

Hình 5 - Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất

Bảng 9 - Các thông số thử

Thông s

Giá trị

n

160

ntotal

5 x n

Tmin

Nhiệt độ nhỏ nhất do nhà sản xuất quy định hoặc -40 °C nếu không được quy định

Tmax

Nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định + 10 °C hoặc 140 °C nếu không được quy định

Pmin

Áp suất khí quyển

Pmax

Đối với các van an toàn, Pmax = 0,9 x Pset

Đối với các bộ phận khác, 1,0 x PSa

f

200 Hz

s

0,012 mm

L

200 mm

a Được đề nghị là 1,0 x PS vì vấn đề an toàn cho các phép thử trên các bộ phận lớn

Lưu chất thử không phải là một chất lỏng.

7.6.4.2. Quy trình

7.6.4.2.1. Lắp các mẫu thử trên đồ gá thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.

7.6.4.2.2. Cố định các thông số thử phù hợp với Bảng 9.

7.6.4.2.3. Các mẫu thử được đưa vào thử với áp suất thử theo Bảng 9.

7.6.4.2.4. Kiểm tra độ kín của các mối nối bằng khí hít vào để phát hiện các chỗ rò rỉ trước khi thử.

7.6.4.2.5. Siết chặt lại các mối nối có rò rỉ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

7.6.4.2.6. Đặt các mẫu thử trong buồng khí hậu và tiến hành thử n chu kỳ nhiệt độ và áp suất phù hợp với Hình 5 và Bảng 9 và đồng thời tiến hành thử rung cho lắp ráp bộ phận với tần số rung f và độ dịch chuyển rung s.

7.6.4.2.7. Trước khi thử n chu kỳ nhiệt độ, áp suất và thử rung, các mối nối có thể được thử chu kỳ vận hành nếu cần thiết theo Bảng 2, như đã mô tả trong 7.7.

7.5.4.2.8. Lặp lại quy trình trong 7.6.4.2.6 và 7.6.4.2.7 với tổng số 5 lần.

7.6.4.2.9. Các mối nối được thử độ kín như đã quy định trong 7.4. Các chuẩn đạt yêu cầu/không đạt yêu cầu phải là các mức điều chỉnh độ kín theo khí thử được cho trong Bảng 6.

7.6.5. Phương pháp 2 - Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hp với thử rung một cách riêng biệt

7.6.5.1. Quy định chung

Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp phải được thực hiện riêng biệt với thử rung.

7.6.5.2. Yêu cu đối vi thử chu kỳ nhiệt độ áp suất kết hợp

Các mẫu thử phải được thử với số lượng xác định n1 các chu kỳ nhiệt độ và áp suất giữa các giá trị lớn nhất (Tmax, Pmax) và các giá trị nhỏ nhất (Tmin, Pmin) và số lượng n2 các chu kỳ áp suất giữa giá trị lớn nhất (Pmax) và giá trị nhỏ nhất (Pmin) với giá trị nhiệt độ cố định (Tmax).

Phải áp dụng các đặc tính của thử nghiệm cho các bộ phận theo Bảng 10.

Hình 6 giới thiệu một chu kỳ nhiệt độ áp suất điển hình.

Nguyên lý: Thử PTV, phương pháp 2

CHÚ DẪN

1 Nhiệt độ

2 Áp suất

3 Rung

Hình 6 - Thử chu kỳ nhiệt độ áp suất điển hình với phép thử rung riêng biệt

Bảng 10 - Các thông s thử

Thông số

Giá trị

n1

50

n2

200

n3

2 x 106

Tmin

Nhiệt độ nhỏ nhất đo nhà sản xuất quy định hoặc -40 °C nếu không được quy định

Tmax

Nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất quy định +10 °C hoặc 140 °C nếu không được quy định

Pmin

Áp suất khí quyển

Pmax

Đối với các van an toàn Pmax = 0,9 x Pset

Đối với các bộ phận khác 1,0 x PSa

a Được đề nghị là 1,0 x PS vì vấn đề an toàn cho các phép thử trên các bộ phận lớn. Trong phương pháp 2, số chu kỳ và mức rung được dùng để bù cho áp suất giảm.

Lưu chất thử không phải là một chất lỏng.