Giỏ hàng

TCVN 6104-1:2015 - Phần 4

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

8  Chất tải nhiệt

8.1  Quy định chung

Khi sử dụng các chất tải nhiệt (lưu chất) (HTF) được liệt kê trong Phụ lục B thì mạch phải được xử lý như một mạch làm lạnh và chất tải nhiệt được xử lý như một môi chất lạnh. Người thiết kế phải tính đến các tiêu chí được mô tả trong 8.2 đến 8.12 khi lựa chọn một chất tải nhiệt.

8.2  Việc ăn phải chất tải nhiệt

Việc sử dụng các chất tải nhiệt để làm lạnh hoặc làm nóng các sản phẩm thực phẩm phải tuân theo các quy định hiện hành.

CHÚ THÍCH: Nhiều ứng dụng về chế biến thực phẩm dựa trên một chất tải nhiệt để làm lạnh gián tiếp hoặc làm lạnh đông gián tiếp. Việc sử dụng một chất tải nhiệt “loại ăn được” sẽ làm giảm bớt rủi ro gây thương tích cho người bằng sự rò rỉ không cố tình vào sản phẩm thực phẩm.

Phải quan tâm đến các tác động của rò rỉ khi chất tải nhiệt có áp lực.

8.3  Sự nhiễm bn của đt và nước

Khi chất tải nhiệt không được liệt kê trong tiêu chuẩn này hoặc các quy định hiện hành về sự tiêu thụ của con người hoặc thải vào nước ngầm thì phải có phương tiện để chứa các chất này trong thiết kế hệ thống và xây dựng trong trường hợp có rò rỉ.

8.4  Sự phơi nhiễm (độc hại) của con người

Phải xác định mối nguy hiểm của sự phơi nhiễm của con người trước chất tải nhiệt bằng việc xem xét lại bản dữ liệu an toàn của vật liệu (MSDS).

8.5  Áp suất

Mạch chứa chất tải nhiệt phải có khả năng chịu được các áp suất làm việc trong mạch truyền nhiệt phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).

8.6  Ghi nhãn

Hệ thống phải được ghi nhãn với một áp suất thiết kế danh nghĩa phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).

8.7  Điểm đông đặc

Nếu điểm đông đặc của chất tải nhiệt thấp hơn 3 K so với nhiệt độ thấp nhất của môi chất lạnh mạch sơ cấp thì không phải áp dụng các yêu cầu bổ sung. Cho phép điểm đông đặc lớn hơn nhiệt độ thấp nhất của môi chất lạnh mạch sơ cấp nếu áp suất của mạch thứ cấp không vượt quá áp suất thiết kế danh nghĩa của các bộ phận chứa môi chất lạnh. Phải xác định áp suất trong điều kiện tạo thành nút kết đông tại điểm không thuận lợi nhất trong mạch. Cũng cho phép điểm đông đặc của chất tải nhiệt (HTF) lớn hơn nhiệt độ thấp nhất của môi chất lạnh sơ cấp nếu mạch có một bộ điều khiển tự động để ngắt đi mạch sơ cấp trước khi mạch thứ cấp bị đông đặc. Chất tải nhiệt dãn nở khi đông đặc không được gây ra áp suất trong mạch thứ cấp vượt quá áp suất danh nghĩa đối với mạch và không được gây ra biến dạng dư của ống khi đông đặc. Sự tuân thủ phải được kiểm tra bằng thử nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn điểm đông đặc của chất tải nhiệt 10 K hoặc ở các nhiệt độ có thể đạt được trong các điều kiện bị đông đặc, lấy giá trị nào thấp hơn.

8.8  Điểm phân hủy

Để tránh sự phân hủy của chất tải nhiệt, nhiệt độ làm việc lớn nhất không được lớn hơn nhiệt độ làm việc danh nghĩa lớn nhất của do nhà sản xuất quy định.

8.9  Điểm chp cháy

Điểm chớp cháy của chất tải nhiệt không được nhỏ hơn 55 °C như đã quy định trong MSDS.

8.10  Nhiệt độ tự cháy

Nếu HTF cháy được thì nhiệt độ tự cháy của nó phải lớn hơn 100 °C.

8.11  Sự giãn n nhiệt

Thiết bị phải được bảo vệ chống giãn nở nhiệt.

CHÚ THÍCH: Hầu hết các chất lỏng giãn nở khi nhiệt độ tăng lên nhưng một số chất lỏng giãn nở khi nhiệt độ hạ xuống.

8.12  Bảo vệ chống ăn mòn

HTF phải có đủ các chất ức chế ăn mòn đối với tất cả các vật liệu của hệ thống.

CHÚ THÍCH: Hầu hết các chất tải nhiệt có gốc không ngậm nước, về bản chất, không có tính ăn mòn với điều kiện là chúng không bị nhiễm bẩn bởi nước.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Vị trí của các hệ thống lạnh

A.1  Quy định chung

Có bốn kiểu định vị trí các hệ thống lạnh: loại I, loại II, loại III và loại IV (xem các Bảng A.1 và A.2). Vị trí thích hợp phải được lựa chọn phù hợp với 5.3

CHÚ THÍCH: Một số bơm nhiệt/máy điều hòa không khí hoạt động để sưởi hoặc làm mát bằng đảo chiều dòng chảy từ máy nén đến các bộ trao đổi nhiệt bằng các van đảo chiều chuyên dùng. Trong các trường hợp này, các phía áp suất cao và thấp của hệ thống có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ làm việc của thiết bị.

Các hệ thống lạnh hoặc các bộ phận của các hệ thống lạnh không được lắp đặt trong hoặc trên các cầu thang, các thềm cầu thang, các lối vào hoặc lối ra được sử dụng chung nếu lối đi qua tự do bị hạn chế.

Các Bảng A.1 và A.2 thể hiện giới hạn nạp môi chất lạnh và các yêu cầu riêng cho hệ quy chiếu đối với các vị trí và ứng dụng khác nhau dựa trên tính độc hại riêng và các tính chất về khả năng cháy của môi chất lạnh được sử dụng. Giới hạn nạp có thể là một giá trị tuyệt đối hoặc được tính toán từ các dữ liệu đặc trưng của môi chất lạnh và các thể tích của phòng.

Nếu một hệ thống thứ cấp phục vụ cho một không gian có người dùng một chất được đưa vào danh sách như một môi chất lạnh trong Phụ lục B thì phải tính toán lượng nạp của chất tải nhiệt này theo các yêu cầu đối với các hệ thống rò rỉ trực tiếp trong phạm vi các Bảng A.1 và A.2.

A.2  Các yêu cầu về giới hạn lượng nạp cho các hệ thống lạnh

Phải tính toán các giới hạn lượng nạp môi chất lạnh theo các Bảng A.1 và A.2 tùy thuộc vào tính độc hại và/hoặc khả năng cháy của môi chất lạnh.

Phải áp dụng phương pháp sau để xác định giới hạn lượng nạp của một hệ thống lạnh.

1) Xác định loại không gian có người nào (a, b hoặc c theo 5.1) được áp dụng và loại vị trí nào (I, II, III hoặc IV theo 5.3) hệ thống được sử dụng.

2) Xác định cấp độc hại của môi chất lạnh (A hoặc B theo các Bảng B.1 và B.2) được sử dụng trong hệ thống lạnh. Giới hạn của tính độc hại bằng ATEL/ODL, lấy các giá trị hoặc các giới hạn thực tế lớn hơn. Khi có hai sự phân loại, cần sử dụng sự phân loại bị hạn chế nhiều hơn.

3) Xác định giới hạn lượng nạp cho hệ thống lạnh dựa trên Bảng A.1.

4) Xác định cấp khả năng cháy của môi chất lạnh (1, 2L, 2, 3... theo các Bảng B.1 và B.2) được sử dụng trong hệ thống lạnh và LFL tương ứng. Khi có hai sự phân loại, cần sử dụng sự phân loại bị hạn chế nhiều hơn.

5) Xác định giới hạn nạp cho hệ thống lạnh dựa trên Bảng A.2.

6) Áp dụng lượng nạp thấp nhất của môi chất lạnh thu được theo 3) và 5). Để xác định các giới hạn nạp cho các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 1, có thể bỏ qua 5).

Các giới hạn nạp trong Bảng A.2 được vượt quá một giới hạn dựa trên LFL của môi chất lạnh. Trong trường hợp các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2 hoặc 3, hệ số vượt quá cơ bản là m1, m2 và m3. Đối với các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2L, hệ số vượt cơ bản được tăng lên bởi hệ số 1,5 để ghi nhận tốc độ cháy thấp hơn của các môi chất lạnh này và do đó có thể làm giảm nguy cơ cháy và va đập. Hệ số vượt quá được sử dụng trong Bảng A.2 có thể được tăng lên khi những người sử dụng không gian ở biết rõ các yêu cầu an toàn đối với tòa nhà (ví dụ, loại không gian có người b hoặc c) hoặc khi rủi ro về rò rỉ giảm đi.

Các hệ số vượt quá được cho trong Bảng A.2 phải được tính toán như sau:

m1 = 4m3 x LFL                                                                                      (A.1)

m2 = 26m3 x LFL                                                                                    (A.2)

m3 = 130m3 x LFL                                                                                  (A.3)

Trong đó LFL bằng giới hạn dưới của khả năng cháy, tính bằng kg/m3 theo Phụ lục B.

CHÚ THÍCH: Hệ số vượt quá 26 dựa trên lượng nạp 1 kg của R-290.

Đối với các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2L, không có các hạn chế về thể tích phòng cho các lượng nạp môi chất lạnh dưới hoặc bằng m1 x 1,5. Đối với các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2 và 3, không có các hạn chế về thể tích phòng cho các lượng nạp môi chất lạnh dưới hoặc bằng m1.

Bảng A.1 - Các yêu cầu về giới hạn nạp cho các hệ thống lạnh dựa trên tính độc hại

Cp độc hại

Loại không gian có người

Phân loại theo vị trí

I

II

III

IV

A

a

Giới hạn độc hại x thể tích phòng hoặc xem A.5

Không hạn chế lượng nạpa

Các yêu cầu về lượng nạp phải được đánh giá theo phân loại về vị trí I, II hoặc III phụ thuộc vào vị trí của buồng được thông gió

b

Các sàn trên không có các lối thoát khẩn cấp hoặc mức sàn dưới mặt đất

Giới hạn độc hại x thể tích phòng hoặc xem A.5

Không hạn chế lượng nạpa

Khác

Không hạn chế lượng nạpa

c

Các sàn trên không có các lối thoát khẩn cấp hoặc mức sàn dưới mặt đất

Giới hạn độc hại x thể tích phòng hoặc xem A.5

Khác

Khônq hạn chế lượng nạpa

B

a

Đối với các hệ thống hấp thụ kín, giới hạn độc hại x thể tích phòng và không lớn hơn 2,5 kg, tất cả các hệ thống khác, giới hạn độc hại x thể tích phòng

Không hạn chế lượng nạpa

b

Các sàn trên không có các lối thoát khẩn cấp hoặc mức sàn dưới mặt đất

Giới hạn độc hại x thể tích phòng

Lượng nạp không lớn hơn 25 kga

Mật độ người < 1 người trên 10 m2

Lượng nạp không lớn hơn 10 kga

Không hạn chế lượng nạpa

Khác

Lượng nạp không lớn hơn 10 kga

Lượng nạp không lớn hơn 25 kga

c

Mật độ người < 1 người trên 10 m2

Lượng nạp không lớn hơn 50 kga và có các lối thoát khẩn cấp

Không hạn chế lượng nạpa

Khác

Lượng nạp không lớn hơn 10 kga

Lượng nạp không lớn hơn 25 kga

a Áp dụng TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), 5.2 và 8.1.

Bng A.2 - Các yêu cầu về giới hạn nạp cho các hệ thống lạnh dựa trên khả năng cháy

Cấp khả năng cháy

Loại không gian có người

Phân loi theo v trí

I

II

III

IV

2L

a

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn  x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

Không hạn chế lượng nạpc

Lượng nạp môi chất lạnh không lớn hơn  x 1,5

Các ứng dụng khác

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn  x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

b

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn  x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

Các ứng dụng khác

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn  x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

20% x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

c

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn  x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1.5

Các ứng dụng khác

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn  x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1,5

< 1 người trên 10 m2

20 % x LFL x Thẻ tích phòng và không lớn hơn 50 kga hoặc theo A.5 và không lớn hơn  x 1.5

Không hạn chế lượng nạpc

2

a

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn

Không hạn chế lượng nạpc

Lượng nạp môi chất lạnh không lớn hơn

Các ứng dụng khác

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn

b

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn

Các ứng dụng khác

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn

c

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn

Các ứng dụng khác

Dưới mặt đất

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn

Trên mặt đất

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 10 kgc

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc

3

a

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn

Phù hợp với loại không gian có người a, các ứng dụng khác

Lượng nạp môi chất lạnh không lớn hơn m3

Các ứng dụng khác

Dưới mặt đất

Chỉ các hệ thống kín: 20% x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1 kga

Không lớn hơn 1 kga

Trên mặt đất

Chỉ các hệ thống kín: 20% x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1,5 kga

Không lớn hơn 5 kgc

b

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn

Phù hợp với loại không gian có người b, các ứng dụng khác

Các ứng dụng khác

Dưới mặt đất

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1 kga

Không lớn hơn 1 kga

 

Trên mặt đất

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 2,5 kga

Không lớn hơn 10 kgc

c

Đủ tiện nghi cho con người

Theo A.4 và không lớn hơn

Phù hợp với loại không gian có ngườic, các ứng dụng khác

Các ứng dụng khác

Dưới mặt đất

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1 kgc

Không lớn hơn 10 kg

Trên mặt đất

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 10 kgc

20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc

Không hạn chế lượng nạpc

a m2 = 26 m3 x LFL

b m3 = 130 m3 x LFL

c Áp dụng TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014). 5.2 và 8.1.