TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6577 : 1999
ISO 13253 : 1995
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ BƠM NHIỆT GIÓ-GIÓ CÓ ỐNG GIÓ - THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG
Ducted air-conditioners and air-to-air heat pumps - Testing and rating for performance
Lời nói đầu
TCVN 6577 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 13253 : 1995;
TCVN 6577 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 68 Máy lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ BƠM NHIỆT GIÓ-GIÓ CÓ ỐNG GIÓ - THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG
Ducted air-conditioners and air-to-air heat pumps - Testing and rating for performance
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định các chuẩn mức thử nghiệm và đánh giá tính năng kỹ thuật tại nhà máy chế tạo, tại chỗ bán hàng và trong công nghiệp, đối với các máy điều hòa không khí có ống gió dùng bộ ngưng tụ làm mát bằng nước và không khí và bơm nhiệt gió - gió có ống gió được dẫn động bằng điện và có máy nén. Các yêu cầu về thử và đánh giá tính năng kĩ thuật trong tiêu chuẩn này dựa trên việc sử dụng các bộ phận thích hợp.
Tiêu chuẩn này được giới hạn cho hệ thống dùng chu trình lạnh một cấp, có một bộ bốc hơi và một bộ ngưng tụ.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng để thử và đánh giá cho:
a) các bộ phận được dùng tách biệt;
b) thiết bị dùng chu trình lạnh hấp thụ;
c) máy điều hòa không khí không ống gió hoặc bơm nhiệt không ống gió, hoặc:
d) bơm nhiệt có nguồn nước.
1.3 Tiêu chuẩn không quy định việc xác định hiệu suất theo mùa sử dụng hoặc đặc tính chịu tải từng phần của thiết bị.
Chú thích 1 - Thuật ngữ "thiết bị" trong tiêu chuẩn này được dùng với nghĩa "máy điều hòa không khí có ống gió" và / hoặc "bơm nhiệt có ống gió".
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 817 Môi chất làm lạnh - Kí hiệu bảng số.
3 Định nghĩa
Các định nghĩa dưới đây được dùng trong tiêu chuẩn này. Các kí hiệu dùng cho các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong phụ lục J.
3.1 Không khí tiêu chuẩn (Standard air): Không khí khô ở 20oC và ở áp suất tiêu chuẩn 101,325 kPa có khối lượng riêng 1,204 kg/m3.
3.2 Năng suất sưởi (Heating capacity): Tổng lượng nhiệt mà thiết bị có thể thêm vào không gian được điều hòa trong khoảng thời gian xác định. Năng suất sưởi được biểu thị bằng Oát (W).
3.3 Năng suất lạnh ẩn (thiết kế) (Latent cooling capacity): Tổng lượng nhiệt ẩn mà thiết bị có thể lấy đi khỏi không gian được điều hòa trong khoảng thời gian xác định. Năng suất lạnh ẩn được biểu thị bằng Oát (W).
3.4 Năng suất lạnh hiện (Sensible cooling capacity): Tổng lượng nhiệt hiện mà thiết bị có thể lấy đi khỏi không gian được điều hòa trong khoảng thời gian xác định. Năng suất lạnh hiện được biểu thị bằng Oát (W).
3.5 Năng suất lạnh tổng (Total cooling capacity): Tổng lượng nhiệt ẩn và hiện mà thiết bị có thể lấy đi khỏi không gian được điều hóa trong khoảng thời gian xác định. Năng suất lạnh tổng được biểu thị bằng Oát (W).
3.6 Hiệu suất năng lượng (hệ số lạnh) Energy efficiency ratio (EER): Tỷ số giữa năng suất lạnh tổng và năng suất hiệu dụng đầu vào ở các điều kiện đánh giá đã cho (EER không có thứ nguyên và được dẫn xuất từ Oát/Oát).
3.7 Hiệu suất nhiệt (Coefficient of performance) (COP): Tỷ số giữa năng suất sưởi và năng suất hiệu dụng đầu vào của thiết bị ở các điều kiện đánh giá đã cho (COP không có thứ nguyên và được dẫn xuất từ Oát/Oát).
3.8 Máy điều hòa không khí có ống gió (Ducted air-conditioner): Cụm hoặc các cụm lắp riêng biệt có vỏ bao được thiết kế để dùng như thiết bị lắp đặt cố định cung cấp không khí điều hòa cho một hoặc một vài không gian kín qua ống gió. Máy bao gồm một nguồn lạnh chính để lạnh và hút ẩm và tối ưu hơn có thể bao gồm các thiết bị để sưởi ấm, làm ẩm, thông gió, thải và làm sạch không khí. Thông thường máy bao gồm một bộ bay hơi, một máy nén và một bộ ngưng tụ. Thiết bị này được cung cấp với hai cụm lắp trở lên, các cụm lắp tách biệt được thiết kế để dùng phối hợp với nhau.
3.9 Bơm nhiệt có ống gió (Ducted heat pump): Cụm hoặc các cụm lắp riêng biệt có vỏ bao, được thiết kế để dùng như thiết bị lắp đặt cố định, lấy nhiệt từ nguồn nhiệt và cung cấp nhiệt cho không gian được điều hòa qua ống gió khi cần sưởi. Thiết bị có thể được thiết kế để lấy nhiệt từ không gian được điều hòa và xả vào nguồn thải nhiệt nếu việc lạnh và hút ẩm được thực hiện ở cùng thiết bị.
Thông thường thiết bị bao gồm một giàn ống điều hòa bên trong phòng, một máy nén và một giàn ống bên ngoài phòng. Thiết bị dạng như vậy được cung cấp với hai cụm lắp trở lên, các cụm lắp tách biệt được thiết kế để dùng với nhau. Thiết bị cũng có thể có các chức năng làm sạch, lưu thông và làm ẩm không khí.
3.10 Bơm nhiệt gió - gió (Air - to - air heat pump): Bơm nhiệt lấy nhiệt từ không khí ngoài phòng và chuyển nhiệt đến không gian được điều hòa khi cần sưởi, hoặc lấy nhiệt từ không khí được điều hòa và chuyển nhiệt ra không khí ngoài phòng khi cần lạnh.
3.11 Năng suất hiệu dụng đầu vào, PE (Effective power input): Năng suất điện đầu vào trung bình của thiết bị trong khoảng thời gian xác định, nhận được từ:
- năng suất đầu vào của máy nén và năng suất đầu vào bất kỳ để xả băng, không kể đến các bộ phận gia nhiệt dùng điện bổ xung không dùng cho xả băng;
- năng suất đầu vào của toàn bộ các bộ phận khống chế và an toàn của thiết bị;
- năng suất đầu vào của các bộ phận chuyển chất tải nhiệt trong thiết bị (ví dụ quạt, bơm) hoặc năng suất cung cấp thêm cho thiết bị không được trang bị các quạt gió bên trong (xem 7.1.5)
Năng suất hiệu dụng PE được biểu thị bằng Oát (W).
3.12 Năng suất đầu vào tổng, Pt (Total power input): Năng suất đầu vào đến toàn bộ các bộ phận của thiết bị. Năng suất đầu vào tổng được biểu thị bằng Oát (W).
4 Thử lạnh
4.1 Đánh giá năng suất lạnh
4.1.1 Các điều kiện chung
Tất cả các thiết bị thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này phải có năng suất lạnh và hiệu suất năng lượng được xác định phù hợp với các điều mục của tiêu chuẩn này và được đánh giá ở các điều kiện lạnh quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Các điều kiện thử năng suất lạnh
Thông số | Các điều kiện thử tiêu chuẩn | ||
T1 | T2 | T3 | |
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong phòng, oC bầu (nhiệt kế) khô bầu (nhiệt kế) ướt |
27 19 |
21 15 |
29 19 |
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng, oC bầu (nhiệt kế) khô bầu (nhiệt kế) ướt |
35 24 |
27 19 |
48 24 |
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ 2), oC cửa vào cửa ra |
30 35 |
22 27 |
30 35 |
Tần số thử | Tần số danh định 3) | ||
Điện áp thử | Điện áp danh định 4) | ||
T1 = Các điều kiện đánh giá năng suất lạnh tiêu chuẩn cho khí hậu ôn hòa. T2 = Các điều kiện đánh giá năng suất lạnh tiêu chuẩn cho khí hậu lạnh. T3 = Các điều kiện đánh giá năng suất lạnh tiêu chuẩn cho khí hậu hậu nóng. | |||
1) Không có yêu cầu về điều kiện nhiệt độ bầu ướt khi thử bộ ngưng tụ làm mát bằng không khí không làm bay hơi phần ngưng. 2) Đặc trưng của thiết bị có các tháp lạnh. Đối với thiết bị được thiết kế cho việc sử dụng khác, phòng chế tạo phải quy định rõ nhiệt độ nước vào và ra của bộ ngưng tụ hoặc lưu lượng nước và nhiệt độ nước vào trong khi đánh giá. 3) Thiết bị có hai tần số danh định phải được thử tại mỗi tần số. 4) Điện áp thử ở thiết bị có hai điện áp danh định được tiến hành tại cả hai điện áp hoặc ở điện áp thấp hơn của hai điện áp nếu chỉ đánh giá ở một điện áp. |
4.1.2 Các điều kiện nhiệt độ
4.1.2.1 Các điều kiện thử quy định trong bảng 1, các cột T1, T2 và T3 được coi là các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn.
4.1.2.2 Thiết bị chế tạo để dùng cho khí hậu ôn hòa tương tự với điều kiện quy định trong bảng 1, cột T1 phải có năng suất trên biển hiệu được xác định bằng thử ở các điều kiện quy định này và phải được kí hiệu là thiết bị kiểu T1.
4.1.2.3 Thiết bị chế tạo để dùng cho khí hậu lạnh tương tự với điều kiện quy định trong bảng 1, cột T2 phải có năng suất trên biển hiệu được xác định bằng thử ở các điều kiện quy định này và phải được kí hiệu là thiết bị kiểu T2.
4.1.2.4 Thiết bị chế tạo để dùng cho khí hậu nóng tương tự với điều kiện quy định trong bảng 1, cột T3 phải có năng suất trên biển hiệu được xác định bằng thử ở các điều kiện quy định này và phải được kí hiệu là thiết bị kiểu T3.
4.1.2.5 Thiết bị chế tạo để dùng cho hai hay nhiều vùng khí hậu được xác định trong bảng 1, cột T1, T2 và T3 phải có năng suất được xác định bằng thử ở mỗi điều kiện quy định mà chúng được kí hiệu và được thử.
4.1.3 Các điều kiện về dòng không khí
4.1.3.1 Lượng không khí phía trong phòng
4.1.3.1.1 Các đánh giá tiêu chuẩn phải được xác định ở lưu lượng thể tích không khí phía trong phòng được thiết lập dưới đây. Toàn bộ lượng không khí được biểu thị bằng mét khối trên giây không khí tiêu chuẩn, như định nghĩa trong 3.1 và như giới thiệu trong các phương pháp thử được mô tả trong phụ lục E.
4.1.3.1.2 Thiết bị có các quạt gió bên trong dùng với các hệ thống ống dẫn cần lắp đặt phải được đánh giá ở lưu lượng thể tích không khí phía trong phòng được cung cấp, khi vận hành với sức cản bên ngoài nhỏ nhất do phòng chế tạo quy định.
4.1.3.1.3 Đối với thiết bị không có quạt gió bên trong và được đánh giá để dùng chung cho nhiều thiết bị nhiệt, phòng chế tạo phải quy định lưu lượng thể tích không khí phía trong phòng trong các đánh giá tiêu chuẩn ban hành. Tuy nhiên, áp suất chảy qua giàn ống phía trong qua vỏ thiết bị và qua các ống nối không được vượt quá 75 Pa.
4.1.3.1.4 Lượng không khí và áp suất không khí phía trong phòng được dùng ở đây dựa trên lượng không khí theo kinh nghiệm khi thiết bị được lạnh và hút ẩm trong các điều kiện quy định trong mục này. Lượng không khí này, không kể đến quy định ở 4.3.3, được dùng cho mọi việc thử khác quy định ở đây mà không liên quan đến áp suất tĩnh bên ngoài.
4.1.3.2 Lượng không khí phía ngoài phòng
Các đánh giá tiêu chuẩn phải được xác định ở lượng không khí phía ngoài phòng do phòng chế tạo quy định khi tốc độ quạt gió có thể hiệu chỉnh được. Khi quạt gió là loại không hiệu chỉnh được, các đánh giá tiêu chuẩn trên phải được xác định tại lưu lượng thể tích không khí phía ngoài phòng vốn có trong thiết bị khi hoạt động với toàn bộ sức cản tại các cửa vào, cửa áp mái, ống gió và các chi tiết phụ do phòng chế tạo quy định cho việc lắp đặt thông thường. Mạch không khí phía ngoài phòng của thiết bị được giữ không thay đổi suốt quá trình thử quy định ở đây.
4.1.4 Các điều kiện thử
4.1.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Trang bị điều hòa lại không khí buồng thử và thiết bị dùng để thử phải được vận hành đến khi đạt được các điều kiện cân bằng, song không được ít hơn 1 giờ trước khi đo ghi các số liệu thử năng suất.
4.1.4.2 Thời gian thử
Các số liệu được ghi đo trong 30 phút với các thời gian ghi đo là 5 phút cho đến khi đạt được bảy bộ số liệu liên tiếp trong phạm vi sai lệch được giới thiệu trong 6.5.
4.2 Thử lạnh tối đa
4.2.1 Các điều kiện chung
Các điều kiện về điện dùng trong quá trình thử lạnh tối đa được quy định trong bảng 2.
4.2.2 Các điều kiện nhiệt độ
Phải tiến hành thử trong các điều kiện đã cho trong cột T1, T2 hoặc T3 của bảng 2, dựa vào điều kiện sử dụng như đã xác định trong điều 4.1.2.
Bảng 2 - Các điều kiện thử lạnh tối đa
Thông số | Các điều kiện thử tiêu chuẩn | ||
T1 | T2 | T3 | |
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong phòng, oC bầu (nhiệt kế) khô bầu (nhiệt kế) ướt |
32 23 |
27 19 |
32 23 |
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng, oC bầu (nhiệt kế) khô bầu (nhiệt kế) ướt 1) |
43 26 |
35 24 |
52 31 |
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ , oC cửa vào2) |
34 |
27 |
34 |
Tần số thử | Tần số danh định 3) | ||
Điện áp thử | 1) 90% và 110% điện áp danh định cho các thiết bị có một điện áp cho trên biển hiệu. 2) 90% điện áp nhỏ nhất và 110% điện áp lớn nhất cho các thiết bị có hai điện áp cho trên biển hiệu. | ||
1) Không có yêu cầu về điều kiện nhiệt độ bầu ướt khi thử bộ ngưng tụ làm mát bằng không khí không làm bay hơi phần ngưng. 2) Đối với thiết bị có bộ ngưng tụ làm mát bằng nước, lưu lượng nước giống như dùng trong thử năng suất lạnh (lưu lượng nhỏ nhất cho thiết bị có nhiều mức năng suất lạnh). Đối với thiết bị có gắn liền với van khống chế nước bộ ngưng tụ, cho phép nó vận hành bình thường. 3) Thiết bị có hai tần số danh định phải được thử ở từng tần số. |
Thiết bị định dùng với hai hoặc nhiều chế độ vận hành phải được thử ở chế độ vận hành nghiêm ngặt nhất. Nếu các điều kiện về nhiệt độ vận hành lớn nhất để lạnh được quy định trong bản đặc tính thiết bị của phòng chế tạo, chúng sẽ được dùng thay thế cho các điều kiện ở trong bảng 2.
4.2.3 Các điều kiện về dòng không khí
Thử lạnh tối đa được thực hiện với lưu lượng thể tích không khí phía trong phòng như được xác định trong 4.1.3.1.
4.2.4 Các điều kiện thử
4.2.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Thiết bị phải được vận hành liên tục trong 1 giờ sau khi xác lập được nhiệt độ không khí quy định và mức ngưng tụ cân bằng
4.2.4.2 Thời gian thử
Toàn bộ năng suất của thiết bị được ngắt trong 3 phút và sau đó cho hồi phục trong 1 giờ.
4.2.5 Các yêu cầu về tính năng
4.2.5.1 Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây khi vận hành trong điều kiện quy định ở bảng 2:
- trong một lần thử trọn vẹn, thiết bị phải vận hành không có bất kỳ hư hỏng nào;
- các động cơ của thiết bị phải vận hành liên tục trong giờ thử đầu tiên khi các cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không được ngắt.
4.2.5.2 Cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ có thể chỉ ngắt trong 5 phút vận hành đầu tiên sau. Thời gian ngừng máy 3 phút. Trong khoảng thời gian còn lại của 1 giờ thử, cơ cấu bảo vệ quá tải động cơ không được ngắt.
4.2.5.3 Đối với các mẫu thiết bị được thiết kế để không tiếp tục hoạt động sau khi cơ cấu bảo vệ ngắt lần đầu trong 5 phút đầu tiên, thiết bị có thể không hoạt động trong khoảng thời gian không lớn hơn 30 phút. Sau đó nó phải được vận hành liên tục trong 1 giờ.
4.3 Thử lạnh tối thiểu
4.3.1 Các điều kiện chung
Các điều kiện về điện dùng trong khi thử lạnh tối thiểu được quy định trong bảng 3.
4.3.2 Các điều kiện nhiệt độ
Nếu các điều kiện nhiệt độ vận hành nhỏ nhất được quy định trong bản đặc tính thiết bị của phòng chế tạo, phải dùng các điều kiện nhiệt độ này thay cho các điều kiện cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Các điều kiện thử lạnh tối thiểu
Thông số | Các điều kiện thử tiêu chuẩn | |
| T1 và T3 | T2 |
Nhiệt độ không khí vào phía bên trong phòng, oC bầu (nhiệt kế) khô bầu (nhiệt kế) ướt |
211) 15 |
21 15 |
Nhiệt độ không khí vào phía bên ngoài phòng, oC bầu (nhiệt kế) khô bầu (nhiệt kế) ướt |
21 - |
10 - |
Nhiệt độ nước bộ ngưng tụ 2), oC cửa vào |
10 |
10 |
Lưu lượng nước | Do phòng chế tạo quy định | |
Tần số thử | Tần số danh định(2) | |
Điện áp thử | Điện áp danh định 3) | |
1) 21 oC hoặc nhiệt độ thấp nhất trên 21 oC, tại đó có cơ cấu khống chế sẽ cho phép thiết bị vận hành 2) Thiết bị có hai tần số danh định phải được thử ở mỗi tần số. 3) Thiết bị có hai điện áp danh định phải được thử ở điện áp cao hơn. |
4.3.3 Các điều kiện về dòng không khí
Các cơ cấu khống chế, tốc độ quạt, các van điều hòa gió và lưới (ghi gió) của thiết bị phải được chỉnh đặt để tạo ra đông lạnh và băng tuyết nhiều nhất cho giàn bốc hơi miễn là việc chỉnh đặt này không trái với hướng dẫn vận hành của phòng chế tạo.
4.3.4 Các điều kiện thử
4.3.4.1 Các điều kiện tiên quyết
Thiết bị phải được khởi động và vận hành đến khi đạt được các điều kiện làm việc ổn định.
4.3.4.2 Thời gian thử
Sau khi các điều kiện vận hành ổn định phải cho thiết bị hoạt động trong khoảng thời gian 4 giờ.
4.3.5 Các yêu cầu về tính năng
4.3.5.1 Sau khi kết thúc giai đoạn khởi động 10 phút, không được có cơ cấu an toàn nào bị ngắt trong 4 giờ vận hành ở các điều kiện thử quy định trong bảng 3.
4.3.5.2 Ở giai đoạn cuối của thời gian 4 giờ, sự tích tụ băng hoặc tuyết ở trên bộ bốc hơi không được làm giảm dòng không khí lớn hơn 25% giá trị xác định tại thời điểm bắt đầu vận hành.