Giỏ hàng

Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 6

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

CHÚ THÍCH: Kv là hệ số hiệu chỉnh lưu lượng cho độ nhớt và Re là số Reynolds.

Hình 2 - H số hiệu chỉnh lưu lượng cho độ nhớt, Kv

4. Yêu cầu tối thiểu đối với lò xo nén

4.1. Qui định chung

Nhà sản xuất lò xo, nếu được yêu cầu, phải cung cấp giấy chứng nhận khẳng định rằng các lò xo đã được chế tạo bằng vật liệu theo quy định và đã được thử phù hợp với tiêu chuẩn này.

Các ứng suất cho phép phải dựa trên cơ sở kinh nghiệm tốt đã có từ trước và sự hiểu biết hiện thời và tính chất của các vật liệu lò xo khi có quan tâm đến nhiệt độ của lò xo, môi trường và độ giãn cho phép khi làm việc.

CHÚ THÍCH: Khách hàng nên quy định độ cứng của lò xo, nếu thích hợp.

4.2. Vật liệu

Các vật liệu lò xo dùng cho van an toàn phải thích hợp với các điều kiện làm việc của van.

4.3. Ghi nhãn

Các lò xo phải được ghi nhãn bằng biện pháp thích hợp để bảo đảm có thể nhận dạng được rõ ràng. Khi phương pháp nhận dạng là đóng dấu trên kim loại hoặc khắc ăn mòn thì cách ghi nhãn này chỉ được thực hiện trên các vòng không làm việc của lò xo.

Trong trường hợp các lò xo dự trữ, khi không áp dụng được các cách ghi nhãn trên thì phải nhận dạng các lò xo bằng thẻ nhãn hoặc các phương pháp thích hợp khác.

4.4. Kích thước

4.4.1. Tỷ l

Tỷ lệ của chiều dài khi không chịu tải và đường kính trung bình của lò xo không được vượt quá năm trên một.

4.4.2. Chỉ số của lò xo

Chỉ số của lò xo, nghĩa là đường kính trung bình của cuộn lò xo chia cho đường kính của dây lò xo phải ở trong khoảng từ 3 đến 12.

4.4.3. Khoảng cách giữa các vòng dây (bước)

Bước giữa các vòng dây lò xo phải đều. Độ nén (lún) của lò xo không được lớn hơn 80 % độ nén danh nghĩa (tính toán) từ chiều dài tự do tới chiều dài bị nén cứng của lò xo.

4.4.4. Các vòng ở đu mút

Các lò xo có các mặt mút song song thì cả hai mặt mút của mỗi lò xo phải gần sát với các vòng đầy đủ liền kề và phải được mài.

Các mặt mút của các lò xo phải là mặt tựa phẳng có chu vi trong khoảng từ 270° đến 300° và vuông góc với đường trục lò xo (xem Hình 3e) sao cho khi mặt mút được đặt trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo phải ở trong các giới hạn được chỉ dẫn trên các Hình 3a và Hình 3c.

Phải có độ côn rất nhỏ chuyển tiếp êm với mặt mút nhẵn và chiều dày của đầu vòng dây ở mặt mút xấp xỉ bằng một phần tư đường kính dây lò xo.

Các vòng dây ở mặt mút không được lấn vào đường kính trong và đường kính ngoài quy định của lò xo (xem Hình 3e).

Cho phép các lò xo có các mặt mút không song song nếu đáp ứng được các yêu cầu như đối với các lò xo có các mặt mút song song khi có lắp các đệm hoặc mút định vị lò xo (xem các Hình 3b và Hình 3d).

4.5. Các đệm/mút định vị lò xo

Các đệm/mút định vị lò xo phải có vị trí để cho phép lò xo có thể xoay được một cách tự do.

4.6. Kiểm tra, thử nghiệm và dung sai

4.6.1. Độ biến dạng dư

Tất cả các lò xo phải được thử về độ biến dạng dư. Độ biến dạng dư của lò xo được định nghĩa là lượng thay đổi chiều dài tự do của lò xo do kết quả của một loạt các chu kỳ nén lò xo tới khi cứng lại (hết độ lún) phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất van an toàn hoặc tiêu chuẩn thích hợp khác. Lò xo phải được nén tới khi cứng lại hoặc ít nhất là ba lần trước khi xác định chiều dài tự do ban đầu. Sau đó lò xo phải được nén tới khi cứng lại ít nhất là ba lần nữa trước khi đo chiều dài tự do lần cuối. Độ biến dạng dư không được vượt quá 0,5 % chiều dài tự do ban đầu của lò xo.

4.6.2. Kiểm tra kích thước

Mỗi lò xo phải chịu các kiểm tra tối thiểu sau:

a) tải trọng/chiều dài ở độ nén tối đa, tại đó lò xo sẽ được sử dụng hoặc hệ số độ cứng của lò xo trên phạm vi đã cho dưới 80 % tổng độ lún tính toán, trong phạm vi tuyến tính;

b) kiểm tra kích thước đường kính vòng lò xo và chiều dài tự do của lò xo;

c) kiểm tra độ vuông góc của mặt mút, bằng cách đặt lò xo trên một tấm phẳng tựa vào một thước đo góc (êke) và đo sai lệch lớn nhất giữa vòng đầu mút trên đỉnh và thước đo góc;

Với các lò xo có các mặt mút song song phải lặp lại phép đo này khi lò xo được đặt đảo ngược lại đầu mút (xem các Hình 3a và Hình 3b);

d) Kiểm tra độ song song của các mặt mút, nếu thích hợp; bằng cách đặt lò xo trên một tấm phẳng và đo độ chênh lệch giữa các mức ứng với các điểm thấp nhất và cao nhất của bề mặt mút trên của lò xo.

Các phép đo này phải được lặp lại với lò xo được đặt đảo ngược lại đầu mút (xem các Hình 3a và 3b).

Các hằng số "e" và "f" trong Hình 3 do nhà sản xuất van xác định.

Hình 3a)

Hình 3c)


Hình 3b)

Hình 3d)

Hình 3e)

CHÚ DẪN:

1 = e x chiều dài tự do

2 = f x đường kính trung bình của lò xo

CHÚ THÍCH 1: Khi chân của vòng đầu mút của lò xo nhô ra ngoài đường kính ngoài của lò xo hoặc nhô vào trong đường kính trong của lò xo thì các phần nhô này phải được mài ngang bằng với đường kính ngoài hoặc đường kính trong của lò xo.

CHÚ THÍCH 2: Bề mặt tựa phẳng tại mặt mút của lò xo phải có chu vi trong khoảng từ 270° đến 300°.

Hình 3 - Minh họa vòng đu mút của lò xo nén

4.6.3. Dung sai

Dung sai phải do nhà sản xuất van và lò xo xác định.

5. Yêu cầu tối thiểu đối với lò xo đĩa van an toàn

5.1. Qui định chung

Nhà sản xuất lò xo, nếu được yêu cầu, phải cung cấp giấy chứng nhận khẳng định rằng các lò xo đĩa đã được chế tạo bằng vật liệu theo quy định và đã được thử phù hợp với tiêu chuẩn này.

Các ứng suất cho phép phải dựa trên cơ sở kinh nghiệm tốt đã có từ trước và sự hiểu biết hiện thời và tính chất của vật liệu lò xo có quan tâm đến nhiệt độ của lò xo, môi trường và độ giãn cho phép khi làm việc.

CHÚ THÍCH: Khách hàng nên quy định độ cứng của lò xo, khi thích hợp.

Các chồng lò xo đĩa cũng như các đĩa phải được dẫn hướng tốt.

5.2. Vật liệu

Vật liệu lò xo đĩa của van an toàn phải thích hợp với các điều kiện làm việc.

5.3. Ghi nhãn

Các lò xo phải được ghi nhãn bằng biện pháp thích hợp để bảo đảm cho có thể nhận dạng được rõ ràng. Khi phương pháp nhận dạng là đóng dấu hiệu trên kim loại hoặc khắc ăn mòn trên kim loại thì cách ghi nhãn này chỉ được thực hiện trên các vùng có ứng suất thấp nhất.

Trong quá trình lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa van, trừ khi có hướng dẫn riêng khác, mỗi lò xo đĩa trong chồng lò xo phải được ghi nhãn sao cho có thể duy trì được vị trí tương đối chính xác của các lò xo đĩa.

5.4. Kích thước

5.4.1. Độ nén của lò xo đĩa

Độ nén của lò xo đĩa không được lớn hơn 80 % độ nén (tính toán) danh nghĩa tính từ chiều dài tự do tới vị trí bị nén phẳng.

5.4.2. Độ vuông góc và độ song song của mặt mút

Các mặt mút của chồng lò xo đĩa phải có độ vuông góc so với đường trục của lò xo và độ song song giữa các mặt mút nằm trong các giới hạn được thỏa thuận giữa nhà sản xuất lò xo và nhà sản xuất van.

5.5. Kiểm tra, thử nghiệm và dung sai

5.5.1. Độ biến dạng dư

Tất cả các lò xo phải được thử về độ biến dạng dư. Mỗi lò xo đĩa riêng phải được chỉnh đặt trước bằng cách nén lò xo tới vị trí bị nén phẳng. Sau đó toàn bộ chồng lò xo phải được nén ít nhất là ba lần sao cho mỗi đĩa đạt tới vị trí bị nén phẳng trước khi xác định chiều dài tự do ban đầu. Tiếp sau, chồng lò xo phải được nén thêm ba lần nữa tới cùng một vị trí để xác định chiều dài tự do cuối cùng. Độ biến dạng dư không được vượt quá 0,5 % chiều dài tự do ban đầu.

5.5.2. Đo tải trọng - độ nén (lún)

Sau sự chỉnh đặt trước và đo độ biến dạng dư của mỗi chồng lò xo đĩa, nhà sản xuất lò xo phải đo và chứng nhận đặc tính tải trọng - độ nén (lún) để xác minh rằng các dung sai đã thỏa thuận được đáp ứng.

Bảng 5 - Các nhóm vật liệu không thuộc Châu Âu và các giới hạn nhiệt độ

Số hiệu ASTM

Mác

Nhóm vật liệu

Gii hạn

A105/A105M

 

1C1

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A106

C

1C2

Không sử dụng trên 425 °C

A106

6

1C4

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A182/A182M

F1

1C5

Không sử dụng lâu dài ở 470 °C

A182/A182M

F2

1C7

Không sử dụng trên 540 °C

A182/A182M

F11C12

1C9

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A182/A182M

F11C12

1C9

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A182/A182M

F22C13

1C10

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A182/A182M

F21

1C11

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A182/A182M

F5

1C13

-

A182/A182M

F5a

1C13

-

A182/A182M

F9

1C14

-

A203/A203M

A

1C3

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A203/A203M

B

1C2

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A203/A203M

D

1C3

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A203/A203M

E

1C2

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A204/A204M

A

1C5

Không sử dụng lâu dài trên 470 °C

A204/A204M

B

1C5

Không sử dụng lâu dài trên 470 °C

A204/A204M

C

1C7

Không sử dụng lâu dài trên 470°C

A216/A216M

WCB

1C1

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A216/A216M

WCB

1C2

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A217/A217M

WC1

1C5

Không sử dụng lâu dài ở 470 °C

A217/A217M

WC4

1C7

Không sử dụng trên 540 °C

A217/A217M

WC5

1C7

a

A217/A217M

WC6

1C9

Không sử dụng trên 595 °C

A217/A217M

WC9

1C10

Không sử dụng trên 595 °C

A217/A217M

C5

1C13

a

A217/A217M

C12

1C14

a

A240/A240M

304L

2C3

Không sử dụng trên 425 °C

A240/A240M

304H

2C1

-

A240/A240M

316

2C2

b

A240/A240M

316L

2C3

-

A240/A240M

316H

2C2

-

A240/A240M

317

2C2

b

A240/A240M

321

2C4

Không sử dụng trên 540 °C

A240/A240M

321H

2C4

-

A240/A240M

347H

2C5

-

A240/A240M

348

2C5

Không sử dụng trên 540 °C

A240/A240M

348H

2C5

-

A240/A240M

309S

2C6

bc

A240/A240M

309H

2C6

 

A240/A240M

310S

2C7

bc

A240/A240M

310H

2C7

-

A240/A240M

S31803

2C8

Không sử dụng trên 315 °C

A240/A240M

S32750

2C8

Không sử dụng trên 315 °C

A302/A302M

A

1C11

Không sử dụng trên 540 °C

A302/A302M

B

1C11

Không sử dụng trên 540 °C

A302/A302M

C

1C11

Không sử dụng trên 540 °C

A302/A302M

D

1C11

Không sử dụng trên 540 °C

A312/A312M

TP304H

2C1

-

A312/A312M

TP316

2C2

b

A312/A312M

TP316H

2C2

-

A312/A312M

TP317

2C2

b

A312/A312M

TP304L

2C3

Không sử dụng trên 425 °C

A312/A312M

TP316L

2C3

-

A312/A312M

TP321

2C4

Không sử dụng trên 540 °C

A312/A312M

TP321H

2C4

-

A312/A312M

TP347

2C5

Không sử dụng trên 540 °C

A312/A312M

TP347H

2C5

-

A312/A312M

TP348

2C5

Không sử dụng trên 540 °C

A312/A312M

TP348H

2C5

-

A312/A312M

TP309H

2C6

-

A312/A312M

S31254

2C8

-

A335/A335M

P1

1C6

Không sử dụng lâu dài trên 470 °C

A335/A335M

P11

1C8

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A335/A335M

P12

1C8

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A335/A335M

P22

1C8

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A335/A335M

P5

1C12

-

A335/A335M

P5b

1C12

-

A350/A350M

LF1

1C4

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A350/A350M

LF2

1C1

Không sử dụng lâu dài trên 425 °C

A350/A350M

LF3

1C2

Không sử dụng trên 345°C

A351/A351M

CF8

2C1

b

A351/A351M

CF3A

2C2

Không sử dụng trên 345 °C

A351/A351M

CF8A

2C2

Không sử dụng trên 345 °C

A351/A351M

CF8C

2C5

b

A351/A351M

CF8M

2C2

b

A351/A351M

CG8M

2C2

Không sử dụng trên 540 °C

A351/A351M

CH8

2C6

b

A351/A351M

CH20

2C6

b

A351/A351M

CK20

2C7

b

A351/A351M

CK3MCu

2C8

-

A352/A352M

LC1

1C5

Không sử dụng trên 345 °C

A352/A352M

LC2

1C2

Không sử dụng trên 345 °C

A352/A352M

LC3

1C2

Không sử dụng trên 345 °C

A352/A352M

LCC

1C2

Không sử dụng trên 345 °C

A352/A352M

LCB

1C3

Không sử dụng trên 345 °C

A358/A358M

316

2C2

b

A358/A358M

321

2C4

Không sử dụng trên 540 °C

A358/A358M

347

2C5

Không sử dụng trên 540 °C

A358/A358M

309H

2C6

-

A358/A358M

310H

2C7

-

A369/A369M

FP1

1C6

Không sử dụng lâu dài trên 470 °C

A369/A369M

FP5

1C12

-

A369/A369M

FP11

1C8

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A369/A369M

FP12

1C8

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A369/A369M

FP22

1C8

Không sử dụng lâu dài trên 595 °C

A376/A376M

TP304H

2C1

-

A376/A376M

TP316

2C2

b

A376/A376M

TP316H

2C2

-

A376/A376M

TP321

2C4

Không sử dụng trên 540 °C

Xem tiếp: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 7

Xem lại: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 5