CHÚ THÍCH: Kv là hệ số hiệu chỉnh lưu lượng cho độ nhớt và Re là số Reynolds.
Hình 2 - Hệ số hiệu chỉnh lưu lượng cho độ nhớt, Kv
4. Yêu cầu tối thiểu đối với lò xo nén
4.1. Qui định chung
Nhà sản xuất lò xo, nếu được yêu cầu, phải cung cấp giấy chứng nhận khẳng định rằng các lò xo đã được chế tạo bằng vật liệu theo quy định và đã được thử phù hợp với tiêu chuẩn này.
Các ứng suất cho phép phải dựa trên cơ sở kinh nghiệm tốt đã có từ trước và sự hiểu biết hiện thời và tính chất của các vật liệu lò xo khi có quan tâm đến nhiệt độ của lò xo, môi trường và độ giãn cho phép khi làm việc.
CHÚ THÍCH: Khách hàng nên quy định độ cứng của lò xo, nếu thích hợp.
4.2. Vật liệu
Các vật liệu lò xo dùng cho van an toàn phải thích hợp với các điều kiện làm việc của van.
4.3. Ghi nhãn
Các lò xo phải được ghi nhãn bằng biện pháp thích hợp để bảo đảm có thể nhận dạng được rõ ràng. Khi phương pháp nhận dạng là đóng dấu trên kim loại hoặc khắc ăn mòn thì cách ghi nhãn này chỉ được thực hiện trên các vòng không làm việc của lò xo.
Trong trường hợp các lò xo dự trữ, khi không áp dụng được các cách ghi nhãn trên thì phải nhận dạng các lò xo bằng thẻ nhãn hoặc các phương pháp thích hợp khác.
4.4. Kích thước
4.4.1. Tỷ lệ
Tỷ lệ của chiều dài khi không chịu tải và đường kính trung bình của lò xo không được vượt quá năm trên một.
4.4.2. Chỉ số của lò xo
Chỉ số của lò xo, nghĩa là đường kính trung bình của cuộn lò xo chia cho đường kính của dây lò xo phải ở trong khoảng từ 3 đến 12.
4.4.3. Khoảng cách giữa các vòng dây (bước)
Bước giữa các vòng dây lò xo phải đều. Độ nén (lún) của lò xo không được lớn hơn 80 % độ nén danh nghĩa (tính toán) từ chiều dài tự do tới chiều dài bị nén cứng của lò xo.
4.4.4. Các vòng ở đầu mút
Các lò xo có các mặt mút song song thì cả hai mặt mút của mỗi lò xo phải gần sát với các vòng đầy đủ liền kề và phải được mài.
Các mặt mút của các lò xo phải là mặt tựa phẳng có chu vi trong khoảng từ 270° đến 300° và vuông góc với đường trục lò xo (xem Hình 3e) sao cho khi mặt mút được đặt trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo phải ở trong các giới hạn được chỉ dẫn trên các Hình 3a và Hình 3c.
Phải có độ côn rất nhỏ chuyển tiếp êm với mặt mút nhẵn và chiều dày của đầu vòng dây ở mặt mút xấp xỉ bằng một phần tư đường kính dây lò xo.
Các vòng dây ở mặt mút không được lấn vào đường kính trong và đường kính ngoài quy định của lò xo (xem Hình 3e).
Cho phép các lò xo có các mặt mút không song song nếu đáp ứng được các yêu cầu như đối với các lò xo có các mặt mút song song khi có lắp các đệm hoặc mút định vị lò xo (xem các Hình 3b và Hình 3d).
4.5. Các đệm/mút định vị lò xo
Các đệm/mút định vị lò xo phải có vị trí để cho phép lò xo có thể xoay được một cách tự do.
4.6. Kiểm tra, thử nghiệm và dung sai
4.6.1. Độ biến dạng dư
Tất cả các lò xo phải được thử về độ biến dạng dư. Độ biến dạng dư của lò xo được định nghĩa là lượng thay đổi chiều dài tự do của lò xo do kết quả của một loạt các chu kỳ nén lò xo tới khi cứng lại (hết độ lún) phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất van an toàn hoặc tiêu chuẩn thích hợp khác. Lò xo phải được nén tới khi cứng lại hoặc ít nhất là ba lần trước khi xác định chiều dài tự do ban đầu. Sau đó lò xo phải được nén tới khi cứng lại ít nhất là ba lần nữa trước khi đo chiều dài tự do lần cuối. Độ biến dạng dư không được vượt quá 0,5 % chiều dài tự do ban đầu của lò xo.
4.6.2. Kiểm tra kích thước
Mỗi lò xo phải chịu các kiểm tra tối thiểu sau:
a) tải trọng/chiều dài ở độ nén tối đa, tại đó lò xo sẽ được sử dụng hoặc hệ số độ cứng của lò xo trên phạm vi đã cho dưới 80 % tổng độ lún tính toán, trong phạm vi tuyến tính;
b) kiểm tra kích thước đường kính vòng lò xo và chiều dài tự do của lò xo;
c) kiểm tra độ vuông góc của mặt mút, bằng cách đặt lò xo trên một tấm phẳng tựa vào một thước đo góc (êke) và đo sai lệch lớn nhất giữa vòng đầu mút trên đỉnh và thước đo góc;
Với các lò xo có các mặt mút song song phải lặp lại phép đo này khi lò xo được đặt đảo ngược lại đầu mút (xem các Hình 3a và Hình 3b);
d) Kiểm tra độ song song của các mặt mút, nếu thích hợp; bằng cách đặt lò xo trên một tấm phẳng và đo độ chênh lệch giữa các mức ứng với các điểm thấp nhất và cao nhất của bề mặt mút trên của lò xo.
Các phép đo này phải được lặp lại với lò xo được đặt đảo ngược lại đầu mút (xem các Hình 3a và 3b).
Các hằng số "e" và "f" trong Hình 3 do nhà sản xuất van xác định.
Hình 3a) | Hình 3c) |
Hình 3b) | Hình 3d) |
Hình 3e)
CHÚ DẪN:
1 = e x chiều dài tự do
2 = f x đường kính trung bình của lò xo
CHÚ THÍCH 1: Khi chân của vòng đầu mút của lò xo nhô ra ngoài đường kính ngoài của lò xo hoặc nhô vào trong đường kính trong của lò xo thì các phần nhô này phải được mài ngang bằng với đường kính ngoài hoặc đường kính trong của lò xo.
CHÚ THÍCH 2: Bề mặt tựa phẳng tại mặt mút của lò xo phải có chu vi trong khoảng từ 270° đến 300°.
Hình 3 - Minh họa vòng đầu mút của lò xo nén
4.6.3. Dung sai
Dung sai phải do nhà sản xuất van và lò xo xác định.
5. Yêu cầu tối thiểu đối với lò xo đĩa van an toàn
5.1. Qui định chung
Nhà sản xuất lò xo, nếu được yêu cầu, phải cung cấp giấy chứng nhận khẳng định rằng các lò xo đĩa đã được chế tạo bằng vật liệu theo quy định và đã được thử phù hợp với tiêu chuẩn này.
Các ứng suất cho phép phải dựa trên cơ sở kinh nghiệm tốt đã có từ trước và sự hiểu biết hiện thời và tính chất của vật liệu lò xo có quan tâm đến nhiệt độ của lò xo, môi trường và độ giãn cho phép khi làm việc.
CHÚ THÍCH: Khách hàng nên quy định độ cứng của lò xo, khi thích hợp.
Các chồng lò xo đĩa cũng như các đĩa phải được dẫn hướng tốt.
5.2. Vật liệu
Vật liệu lò xo đĩa của van an toàn phải thích hợp với các điều kiện làm việc.
5.3. Ghi nhãn
Các lò xo phải được ghi nhãn bằng biện pháp thích hợp để bảo đảm cho có thể nhận dạng được rõ ràng. Khi phương pháp nhận dạng là đóng dấu hiệu trên kim loại hoặc khắc ăn mòn trên kim loại thì cách ghi nhãn này chỉ được thực hiện trên các vùng có ứng suất thấp nhất.
Trong quá trình lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa van, trừ khi có hướng dẫn riêng khác, mỗi lò xo đĩa trong chồng lò xo phải được ghi nhãn sao cho có thể duy trì được vị trí tương đối chính xác của các lò xo đĩa.
5.4. Kích thước
5.4.1. Độ nén của lò xo đĩa
Độ nén của lò xo đĩa không được lớn hơn 80 % độ nén (tính toán) danh nghĩa tính từ chiều dài tự do tới vị trí bị nén phẳng.
5.4.2. Độ vuông góc và độ song song của mặt mút
Các mặt mút của chồng lò xo đĩa phải có độ vuông góc so với đường trục của lò xo và độ song song giữa các mặt mút nằm trong các giới hạn được thỏa thuận giữa nhà sản xuất lò xo và nhà sản xuất van.
5.5. Kiểm tra, thử nghiệm và dung sai
5.5.1. Độ biến dạng dư
Tất cả các lò xo phải được thử về độ biến dạng dư. Mỗi lò xo đĩa riêng phải được chỉnh đặt trước bằng cách nén lò xo tới vị trí bị nén phẳng. Sau đó toàn bộ chồng lò xo phải được nén ít nhất là ba lần sao cho mỗi đĩa đạt tới vị trí bị nén phẳng trước khi xác định chiều dài tự do ban đầu. Tiếp sau, chồng lò xo phải được nén thêm ba lần nữa tới cùng một vị trí để xác định chiều dài tự do cuối cùng. Độ biến dạng dư không được vượt quá 0,5 % chiều dài tự do ban đầu.
5.5.2. Đo tải trọng - độ nén (lún)
Sau sự chỉnh đặt trước và đo độ biến dạng dư của mỗi chồng lò xo đĩa, nhà sản xuất lò xo phải đo và chứng nhận đặc tính tải trọng - độ nén (lún) để xác minh rằng các dung sai đã thỏa thuận được đáp ứng.
Bảng 5 - Các nhóm vật liệu không thuộc Châu Âu và các giới hạn nhiệt độ
Số hiệu ASTM | Mác | Nhóm vật liệu | Giới hạn |
A105/A105M |
| 1C1 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A106 | C | 1C2 | Không sử dụng trên 425 °C |
A106 | 6 | 1C4 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A182/A182M | F1 | 1C5 | Không sử dụng lâu dài ở 470 °C |
A182/A182M | F2 | 1C7 | Không sử dụng trên 540 °C |
A182/A182M | F11C12 | 1C9 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A182/A182M | F11C12 | 1C9 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A182/A182M | F22C13 | 1C10 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A182/A182M | F21 | 1C11 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A182/A182M | F5 | 1C13 | - |
A182/A182M | F5a | 1C13 | - |
A182/A182M | F9 | 1C14 | - |
A203/A203M | A | 1C3 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A203/A203M | B | 1C2 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A203/A203M | D | 1C3 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A203/A203M | E | 1C2 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A204/A204M | A | 1C5 | Không sử dụng lâu dài trên 470 °C |
A204/A204M | B | 1C5 | Không sử dụng lâu dài trên 470 °C |
A204/A204M | C | 1C7 | Không sử dụng lâu dài trên 470°C |
A216/A216M | WCB | 1C1 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A216/A216M | WCB | 1C2 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A217/A217M | WC1 | 1C5 | Không sử dụng lâu dài ở 470 °C |
A217/A217M | WC4 | 1C7 | Không sử dụng trên 540 °C |
A217/A217M | WC5 | 1C7 | a |
A217/A217M | WC6 | 1C9 | Không sử dụng trên 595 °C |
A217/A217M | WC9 | 1C10 | Không sử dụng trên 595 °C |
A217/A217M | C5 | 1C13 | a |
A217/A217M | C12 | 1C14 | a |
A240/A240M | 304L | 2C3 | Không sử dụng trên 425 °C |
A240/A240M | 304H | 2C1 | - |
A240/A240M | 316 | 2C2 | b |
A240/A240M | 316L | 2C3 | - |
A240/A240M | 316H | 2C2 | - |
A240/A240M | 317 | 2C2 | b |
A240/A240M | 321 | 2C4 | Không sử dụng trên 540 °C |
A240/A240M | 321H | 2C4 | - |
A240/A240M | 347H | 2C5 | - |
A240/A240M | 348 | 2C5 | Không sử dụng trên 540 °C |
A240/A240M | 348H | 2C5 | - |
A240/A240M | 309S | 2C6 | bc |
A240/A240M | 309H | 2C6 |
|
A240/A240M | 310S | 2C7 | bc |
A240/A240M | 310H | 2C7 | - |
A240/A240M | S31803 | 2C8 | Không sử dụng trên 315 °C |
A240/A240M | S32750 | 2C8 | Không sử dụng trên 315 °C |
A302/A302M | A | 1C11 | Không sử dụng trên 540 °C |
A302/A302M | B | 1C11 | Không sử dụng trên 540 °C |
A302/A302M | C | 1C11 | Không sử dụng trên 540 °C |
A302/A302M | D | 1C11 | Không sử dụng trên 540 °C |
A312/A312M | TP304H | 2C1 | - |
A312/A312M | TP316 | 2C2 | b |
A312/A312M | TP316H | 2C2 | - |
A312/A312M | TP317 | 2C2 | b |
A312/A312M | TP304L | 2C3 | Không sử dụng trên 425 °C |
A312/A312M | TP316L | 2C3 | - |
A312/A312M | TP321 | 2C4 | Không sử dụng trên 540 °C |
A312/A312M | TP321H | 2C4 | - |
A312/A312M | TP347 | 2C5 | Không sử dụng trên 540 °C |
A312/A312M | TP347H | 2C5 | - |
A312/A312M | TP348 | 2C5 | Không sử dụng trên 540 °C |
A312/A312M | TP348H | 2C5 | - |
A312/A312M | TP309H | 2C6 | - |
A312/A312M | S31254 | 2C8 | - |
A335/A335M | P1 | 1C6 | Không sử dụng lâu dài trên 470 °C |
A335/A335M | P11 | 1C8 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A335/A335M | P12 | 1C8 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A335/A335M | P22 | 1C8 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A335/A335M | P5 | 1C12 | - |
A335/A335M | P5b | 1C12 | - |
A350/A350M | LF1 | 1C4 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A350/A350M | LF2 | 1C1 | Không sử dụng lâu dài trên 425 °C |
A350/A350M | LF3 | 1C2 | Không sử dụng trên 345°C |
A351/A351M | CF8 | 2C1 | b |
A351/A351M | CF3A | 2C2 | Không sử dụng trên 345 °C |
A351/A351M | CF8A | 2C2 | Không sử dụng trên 345 °C |
A351/A351M | CF8C | 2C5 | b |
A351/A351M | CF8M | 2C2 | b |
A351/A351M | CG8M | 2C2 | Không sử dụng trên 540 °C |
A351/A351M | CH8 | 2C6 | b |
A351/A351M | CH20 | 2C6 | b |
A351/A351M | CK20 | 2C7 | b |
A351/A351M | CK3MCu | 2C8 | - |
A352/A352M | LC1 | 1C5 | Không sử dụng trên 345 °C |
A352/A352M | LC2 | 1C2 | Không sử dụng trên 345 °C |
A352/A352M | LC3 | 1C2 | Không sử dụng trên 345 °C |
A352/A352M | LCC | 1C2 | Không sử dụng trên 345 °C |
A352/A352M | LCB | 1C3 | Không sử dụng trên 345 °C |
A358/A358M | 316 | 2C2 | b |
A358/A358M | 321 | 2C4 | Không sử dụng trên 540 °C |
A358/A358M | 347 | 2C5 | Không sử dụng trên 540 °C |
A358/A358M | 309H | 2C6 | - |
A358/A358M | 310H | 2C7 | - |
A369/A369M | FP1 | 1C6 | Không sử dụng lâu dài trên 470 °C |
A369/A369M | FP5 | 1C12 | - |
A369/A369M | FP11 | 1C8 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A369/A369M | FP12 | 1C8 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A369/A369M | FP22 | 1C8 | Không sử dụng lâu dài trên 595 °C |
A376/A376M | TP304H | 2C1 | - |
A376/A376M | TP316 | 2C2 | b |
A376/A376M | TP316H | 2C2 | - |
A376/A376M | TP321 | 2C4 | Không sử dụng trên 540 °C |
Xem tiếp: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 7
Xem lại: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 7: dữ liệu chung - phần 5