Giỏ hàng

Van cửa bằng gang

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9442 : 2013

ISO 5996 : 1984

VAN CỬA BẰNG GANG

Cast iron gate valves

Lời nói đầu

TCVN 9442:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5996:1984.

TCVN 9442:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC153 Van công nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mục đích của tiêu chuẩn này là thành lập những yêu cầu cơ bản của Van cửa bằng gang có nắp bắt bằng bu lông và lắp ghép bằng mặt bích.

 

VAN CỬA BẰNG GANG

Cast iron gate valves

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cho van cửa bằng gang có tay vặn hoặc được dẫn động bằng bộ dẫn động cho các ứng dụng thông dụng, bao gồm những đặc điểm dưới đây:

- Trụ thân van ren trong (trụ van không tăng lên) hoặc trụ ren ngoài (trụ tăng lên);

- Cửa sập dạng nêm hoặc cửa sập song song;

- Cửa sập đơn hay cửa sập đôi;

- Mặt tỳ cửa sập làm bằng kim loại hoặc vật liệu đàn hồi;

- Thân mặt tỳ làm bằng kim loại hoặc vật liệu đàn hồi;

- Cơ cấu đóng cắt bằng thép và/hoặc cơ cấu đóng cắt bằng hợp kim đồng;

- Liên kết với nắp ca pô bằng bu lông;

- Van lắp mặt bích.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại van với các kích thước danh nghĩa sau đây:

- 40; 50; 65; 80; 100; 125; 150; 200; 250; 300; 350; 400; 450; 500 (550); 600 (650); 700; 750; 800; 900; 1000.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại van có áp suất danh nghĩa sau:

- 1; 1,6; 2,5; 4; 6; và 10 đối với gang xám đẳng hướng.

- 10; 16; 20; 50 với gang xám.

- 10; 16; 20; 25; 40; và 50 với gang cầu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi:

TCVN 9441 (ISO 5208), Van công nghiệp – Thử áp suất cho các van kim loại.

ISO 185, Classification Grey cast irons (Phân loại gang xám).

ISO 1083, Spheroidal graphite or nodular graphite cast irons (Gang cầu hoặc gang dẻo).

ISO 5209, General purpose industrial valves – Marking (Van công nghiệp công dụng chung – Nhãn mác).

ISO 5210/1, Multi-turn valve actuator attachments – Part 1: Flange dimentions. (Cơ cấu đóng – mở van quay nhiều vòng – Phần 1: Kích thước mặt bích)

ISO 5752, Metal valves for use in flanged pipe systems – Face-to-face and centre-to-face dimensions (Van kim loại dùng trong hệ thống đường ống lắp mặt bích – kích thước giữa hai mặt và kích thước từ tâm tới mặt).

ISO 7005/2, Metallic flanges – Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại – Phần 2: Mặt bích bằng gang).

ISO 7268, Pipe components – Definition of nominal pressure. (Các phụ kiện đường ống – định nghĩa áp suất danh nghĩa).

3. Áp suất, nhiệt độ danh nghĩa

Áp suất và nhiệt độ danh nghĩa áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 7005/2.

4. Thiết kế

4.1. Kích thước giữa hai mặt đầu

Bảng 1 và 2 đưa ra các số liệu áp dụng cho các van không có lớp bọc và bao gồm cả phần gờ của mặt bích.

Bảng 1 – Kích thước giữa hai mặt đầu cho van cửa bằng gang xám đẳng hướng từ ISO PN1 đến ISO PN10

DNISO PN1ISO PN1,6ISO PN2,5ISO PN4ISO PN6ISO PN10Kích thước lắp ghép của mặt bích
Kích thước giữa hai mặt đầu mm
40140ISO PN10 Tương thích với ISO 7005/2
50150
65170
80180
100190
125200
150210
200230
250250
300270
350290
400310
450330
500350
600390
700430
800470
900510
1 000550
Các loạt cơ bản tương thích với ISO 575214

Bảng 2 – kích thước giữa hai mặt đầu của van cửa bằng gang xám và gang cầu từ ISO PN10 đến ISO PN50

DNISO PN10/16/20 (Cl)ISO PN25ISO PN40ISO PN50 (Cl)
NgắnDàiNgắnDài
Kích thước giữa hai mặt đầu mm
405065 80165178190 203240250270 280190216241 283240250270 280190216241 283190216241 283
100125150 200229254267 292300325350 400305381403 419300325350 400305381403 419305381403 419
250300350 400330356381 406450500550 600457502572 610450500550 600457502762 838457502572 610
450500(550) 600432457483 508650700750 800660711749 787650700750 8009149911 092 1 143660711749 787
(650)700750 800559610610 660850900950 1 000
9001 0007118111 0001 200
Các loạt cơ bản tương thích với ISO 57523151915419

Bảng 3 – Dung sai kích thước giữa hai mặt đầu

Kích thước tính bằng milimet

Kích thước giữa hai mặt đầu của các van không có lớp lótDung sai
Lớn hơnTới và bao gồm
0250500 800 1 000250500800 1 000 1 600± 2±3± 4 ± 5 ± 6

4.2. Các kích thước khác (xem Hình 1)

Hình minh họa dưới đây chỉ ra vị trí các kích thước h2 và h3.

Van cửa với trụ thân van ren trong (trụ van không tăng)Van cửa với trụ thân van ren ngoài (trụ van tăng)

CHÚ THÍCH: trừ khi có chỉ định khác, van sẽ được cung cấp cùng với 1 tay vặn.

Hình 1


Bảng 4 – Chiều cao cực đại

DNh2h3
mmmm
40506580350400425475480510560610
1001251502005756507008507208759501 200
2503003504001 0251 1251 1501 2751 4401 6751 9002 070
450500(550)6001 3501 5001 5751 7002 2502 4302 6002 850
(650)7007508001 7751 8001 9752 0003 1253 2503 4503 750
9001 0002 4002 5004 1504 450

CHÚ THÍCH: Kích thước h2 và h3 đưa ra ở Bảng 4 và được chú thích ở Hình 1 sử dụng cho mục đích lắp đặt và biểu diễn chiều cao cực đại của các van phù hợp với tiêu chuẩn này.

a) Mặt bích ISO PN20b) Mặt bích ISO PN50

Hình 2 (xem 5.3)

4.3. Thân van lắp mặt bích

Kích thước của thân van lắp ghép mặt bích phải tuân theo tiêu chuẩn ISO 7005/2 trừ thân van mặt bích của các van gang graphit tấm ISO PN20 và ISO PN50 (trong Hình 2). Bảng 5 quy định kích thước của thân van mặt bích.

Bảng 5 – Kích thước thân mặt bích cho các van cửa bằng gang, ISO PN20 và PN50

DNISO PN201)ISO PN502)Đường kính của gờW
Đường kính của mặt bíchDChiều dày của mặt bíchCĐường kính của mặt bíchDChiều dày của mặt bíchC
mmmmmmmmmm
40506580 100 125 150 200 250 300 350 400 450 500 (550) 600127152178191 229 254 279 343 406 483 533 597 635 699   81314,516,017,519,0 24,0 24,0 25,5 28,5 30,5 32,0 35,0 36,5 40,0 45,0   48,0156165191210 254 279 318 381 445 521 584 648 711 775   91421,022,525,528,5 32,0 35,0 36,5 41,5 48,0 51,0 54,0 57,5 60,5 63,5   70,091106125144 176 211 246 303 357 418 481 535 592 649   770

4.4. Thân van ta rô ren

Khi thiết kế được chấp thuận, một lỗ ren trên thân phải được cung cấp dự phòng bên dưới cửa sập. Việc ta rô thân khi cần thiết sẽ được làm theo kích thước dưới đây.

Kích thước van, DN40 đến 100125 đến 300350 đến 1 000
Kích thước ren1/23/41

4.5. Nối thẳng

Với những điều kiện xác định, các van cửa có kích thước DN 200 trở lên phải được nối thẳng.

4.6. Đệm kín trụ van

Đệm kín trụ van có thể bao gồm nắp bít và vòng đệm, vòng phớt hay vòng đệm tròn hoặc các dạng gioăng chịu áp suất khác. Vật liệu làm gioăng phải phù hợp với nhiệt độ làm việc của van.

4.7. Cửa sập

Các phương án thiết kế của sập của nhà sản xuất phải phù hợp với tiêu chuẩn này.

Ví dụ, hệ thống cửa sập sau đây có thể áp dụng:

- Cửa sập dạng nêm;

- Cửa sập song song, không có mặt tỳ kín khít;

- Cửa sập song song có mặt tỳ kín khít;

- Cửa sập đàn hồi.

5. Vật liệu

Tiêu chuẩn này được dựa trên những vật liệu được liệt kê trong Bảng 6 và 7.

5.1. Vật liệu làm thân và nắp van

Bảng 6 – Vật liệu

Loại gangChất lượngTiêu chuẩn quốc tế tương đương
Gang graphit tấmCấp tối thiểu 20ISO 185
Gang cầuCấp 370 – 17Cấp 400 – 12Cấp 500 – 07ISO 1083

5.2. Vật liệu đóng cắt

Bảng 7 liệt kê các loại vật liệu để chế tạo các chi tiết của 7 loại cơ cấu đóng cắt được áp dụng cho van cùng thỏa mãn tiêu chuẩn này.

Bảng 7 – Các loại đóng cắt bên ngoài

Thành phầnLoại A(đệm đàn hồi)Loại B(Phủ hợp kim đồng)Loại C (thép không gỉ)Loại D(Đồng nguyên chất)Loại E(Hợp kim đồng – niken)Loại F(bề mặt cứng)Loại G(thép)
Cửa sập, bề mặt tích hợpGang hoặc hợp kim đồngHợp kim đồngThép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrGangHợp kim đồng - nikenGang
Cửa sập, bề mặt tách rờiGangGangGangGangGangGangGang
Đệm kín than và bề mặt cửa sậpVật liệu đàn hồi *Hợp kim đồngThép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrGang và thép các bonHợp kim đồng - nikenBề mặt cứngGang hoặc thép không gỉ, tối thiểu 11,5% Cr
Trụ ren thân vanHợp kim đồng hoặc Thép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrHợp kim đồng hoặc Thép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrThép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrThép các bon hoặc Thép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrThép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrThép không gỉ, tối thiểu 11,5% CrThép không gỉ, tối thiểu 11,5% Cr
Đai ốc trụ ren/áchHợp kim đồng, thép không gỉ, gang:- Gang graphit tấm (Chỉ dùng cho trụ thân trong)- Gang cầu- Gang dẻo - Gang austenitHợp kim đồng, thép không gỉ, gang:- Gang graphit tấm (Chỉ dùng cho trụ thân trong)- Gang cầu- Gang dẻo - Gang austenitHợp kim đồng, niken, thép không gỉ, gang:- Gang graphit tấm (Chỉ dùng cho trụ thân trong)- Gang cầu- Gang dẻo - Gang austenitKhông hợp kim đồngKhông hợp kim đồngHợp kim đồng, thép không gỉ, gang:- Gang graphit tấm (Chỉ dùng cho trụ thân trong)- Gang cầu- Gang dẻo - Gang austenitHợp kim đồng, hợp kim đồng – niken hoặc gang cầu

6. Vận hành

Các van sẽ được vận hành bằng tay (hoặc trực tiếp hoặc qua hộp số) hoặc cơ cấu dẫn động. Khi gắn thêm cơ cấu dẫn động hoặc hộp số, xem tiêu chuẩn ISO 5210/1.

Van phải được đóng bằng cách xoay tay vặn cùng chiều kim đồng hồ khi đối diện với tay vặn.

7. Ghi nhãn

7.1. Mọi van cửa thỏa mãn tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng.

7.2. Các thông số bắt buộc phải ghi nhãn bao gồm (xem ISO 5209):

- Kích thước danh nghĩa (ký hiệu, DN và số tương ứng);

- Áp suất danh nghĩa (ký hiệu ISO PN và số tương ứng);

- Ký hiệu vật liệu làm thân van (ký hiệu tiêu chuẩn – xem tại bảng 6);

- Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu.

7.3. Loại cơ cấu đóng cắt và số hiệu của tiêu chuẩn này sẽ được đánh dấu trên thân hoặc trên tấm nhãn mác (xem ISO 5209).

7.4. Bất cứ sự vi phạm nào về nhiệt độ hay áp suất từ phía nhà sản xuất vì giới hạn của vật liệu hoặc do thiết kế đều phải được ghi trên tấm nhãn mác bao gồm cả áp suất cho phép.

8. Thử nghiệm và kiểm tra

8.1. Mỗi van phải được thử áp suất theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 520-8, ngoại trừ lớp vỏ được kiểm tra ở áp suất bằng 1.5 lần áp suất làm việc lớn nhất là bắt buộc với tất cả các kích cỡ.

8.2. Theo tiêu chuẩn này mặt tỳ của van cũng phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN 9441 (ISO 5208)

Tỉ lệ rò rỉ cho phép

a) Với van mặt tỳ kim loại: mức 1; b) Với van mặt tỳ kim loại: mức 2 hay 3 (theo yêu cầu của bên mua); c) Với van có mặt tỳ bằng vật liệu đàn hồi hoặc chất dẻo polyme: mức 3.

8.3. Bảng 8 đưa ra các chi tiết sẽ được kiểm tra từng chiếc 1 bởi đại diện người sản xuất trước khi vận chuyển.

Bảng 8 – Yêu cầu kiểm tra

Yêu cầuKiểm tra
1. Dạng và cơ cấu đóng cắtVan được giao phải tuân theo yêu cầu đặt hàng và tiêu chuẩn của sản phẩm.Quan sát dạng van, cơ cấu đóng cắt, phụ kiện kèm theo (ví dụ như tay quay) và các mục khác của đơn đặt hàng (ví dụ như cửa sập đóng).
2. Ký hiệuKý hiệu phải tuân theo Điều 7.Quan sát nhãn mác van đầy đủ và rõ ràng.
3. Tình trạng bề mặtKiểm tra bằng mắt trước khi phủ hoặc sơn nhằm đảm bảo rằng bề mặt không có khuyết tật gì có thể ảnh hưởng tới chức năng của van.
4. Lớp phủKiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng lớp phủ quy định đã được thực hiện.
5. Vận hànhKiểm tra đóng và mở van.

9. Ký hiệu

Một chiếc van cửa được nhà sản xuất dựa theo tiêu chuẩn này sẽ được thể hiện như sau:

VÍ DỤ:

Van cửa, đóng – mở bằng tay quay, kích thước bề mặt chuỗi 15, DN 500, ISO PN10, ren trong (ký hiệu N) tất cả vỏ bên ngoài bằng sắt (ký hiệu D) gang graphit cầu, (ký hiệu là 2) loại có cần khởi động.

Van cửa ISO 5996 15 DN 500 ISO PN10 ND 2 …

Bảng 9 – Các loại ký hiệu xác định

Ký hiệu nhận dạngTrụ thân renBên ngoàiR
Bên trongN
Loại đóng cắtĐệm đàn hồiA
Phủ hợp kim đồngB
Thép không gỉC
Đồng nguyên chấtD
Hợp kim đồng – nikenE
Bền mặt cứngF
Toàn bộ bằng thépG
Vật liệu thân vanGang xám1
Gang cầu2

10. Chuẩn bị vận chuyển

10.1. Sau khi kiểm tra, mỗi van phải được làm khô và chuẩn bị vận chuyển.

10.2. Tất cả các cần khởi động của van phải ở trạng thái đóng chặt khi vận chuyển (ngoại trừ các van có mặt tỳ co giãn sẽ hơi mở 1 chút), trừ khi có yêu cầu cụ thể của bên mua.

10.3. Khi giao cho người mua, phần cuối thân sẽ được bọc bởi gỗ, xơ gỗ, nhựa hoặc phủ kim loại. Lớp vỏ bọc bao trùm toàn bộ đệm kín ở các đầu.

1) Kích thước lỗ bu lông được tính theo tiêu chuẩn ISO 7005/2 (ISO PN20).

2) Kích thước lỗ bu lông được tính theo tiêu chuẩn ISO 7005/2 (ISO PN50).

* Vật liệu đàn hồi hoặc trên thân van hoặc trên bề mặt cửa sập.