CHÚ THÍCH – Xem Hình 15.
Hình 14 – Cách bố trí tiêu biểu của đáy trong một nồi hơi nhiều ống
Hình 15 – Giới hạn ngoài của các vùng được đỡ, không gian giãn nở, đường kính tròn chính và đường tròn phụ trong các tấm đáy có uốn mép
CHÚ THÍCH – Xem Hình 15.
Hình 16 – Sử dụng các đường tròn phụ (lò hai ống lò)
CHÚ THÍCH – Xem Hình 15.
Hình 17 – Sử dụng các đường tròn phụ (lò một ống lò)
CHÚ THÍCH – Xem 3.14.2.3.
Hình 18 – Xác định hệ số y
Hình 19 – Ví dụ về các gân gia cường
Kích thước tính bằng milimét
Hình 20 – Các chi tiết hàn được phép của thanh giằng trơn
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH – Các đầu ống phải được hàn viền khi lộ ra ở nhiệt độ trên 600 oC. Khi lộ ra ở nhiệt độ thấp hơn thì đầu của các ống có thể thò ra nhiều nhất là 10 mm khỏi mối hàn.
Hình 21 – Các chi tiết hàn được phép của các ống giằng
Kích thước tính bằng milimét
Hình 22 – Các chi tiết hàn cho phép của các thanh giằng có lỗ hở
Kích thước tính bằng milimét
Hình 22 - Các chi tiết hàn cho phép của các thanh giằng có lỗ hở (tiếp theo và hết)
Kích thước tính bằng milimét
Hình 23 – Các chi tiết hàn cho phép của các thanh giằng buồng quặt
Kích thước tính bằng milimét
Hình 24 – Các phương pháp tiêu biểu để hàn các thanh giằng tấm tăng cứng vào buồng quặt
CHÚ THÍCH – Các tấm căng cứng có thể được tạo theo đường liền hay đường chấm chấm đã nêu.
24c) Tấm căng cứng được hàn vào buồng quặt có tấm ống có gờ mép và tấm sau.
Hình 24 – Các phương pháp tiêu biểu để hàn các thanh giằng tấm căng cứng vào buồng quặt (tiếp theo)
CHÚ THÍCH – Các tấm căng cứng có thể được tạo dạng theo đường liền hay đường chấm chấm đã nêu.
24d) Tấm căng cứng được hàn lên buồng quặt có góc hình vuông
24e) Các phương pháp có thể để hàn các tấm căng cứng vào mặt trên của buồng quặt.
Hình 24 – Các phương pháp tiêu biểu để hàn các thanh giằng xà dầm vào buồng quặt (tiếp theo và hết)
CHÚ THÍCH – Xem 3.14.2.4.
Hình 25 – Khoảng cách từ vòng tăng cứng của lỗ người chui
Hình 26 – Vị trí của các thanh giằng trong tấm sau của buồng quặt