Giỏ hàng

NỒI HƠI CỐ ĐỊNH ỐNG LÒ ỐNG LỬA CẤU TẠO HÀN (TRỪ NỒI HƠI ỐNG NƯỚC) - PHẦN 19

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

Kích thước tính bằng milimét

Hình B.4 - Các ống nối ngập

Kích thước tính bằng milimét

Hình B.5 - Các ống nối ngập

Kích thước tính bằng milimét

Hình B.6 - Các ống nối ngập

Kích thước tính bằng milimét

     3) Như một kiến nghị chung, tất cả các ống nối phải được hàn trên mặt trong của thân như được chỉ ra trên các Hình B.4 đến B. Nếu chúng vì mục đích tiếp cận. Bằng không thì phải sử dụng các mối nối ống bằng cách hàn không ngập như được chỉ ra trong Hình B.3. Tuy nhiên, các mối nối được chỉ trên trong các Hình B.7a) và Hình B.7b) được coi là chấp nhận được, nhưng chỉ khi nếu được đảm bảo rằng quy trình hàn được sử dụng sẽ đảm bảo các điều kiện chân hàn được thấu đồng đều.

Hình B.7 - Các ống nối ngập

CHÚ THÍCH - Rèn phải được thực hiện tốt và trong một dải nhiệt độ đúng đối với vật liệu được dùng.

Hình B.8 - Các mối nối có đầu ống nối rèn

CHÚ THÍCH - Các mối hàn giáp mép thường được dùng để nối bằng đầu nối rèn vào thân và cũng có thể không cần thiết như dạng được nêu ra. Xem B.4.1 và B.4.2. Các vật rèn này, các ống nối vào thân, được dùng với các hình dạng khác nhau.

Hình B.9 - Các mối nối có đầu ống nối rèn

Kích thước tính bằng milimét

Hình B.10 - Các ống nối không ngập có các vòng bù

Kích thước tính bằng milimét

Hình B.11 - Các ống nối ngập có các vòng bù

Kích thước tính bằng milimét

Hình B.12 - Chi tiết hàn nối có vít cấy

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ THÍCH - Khoảng trống giữa chỗ khoét mép với đường kính ngoài của bình không được lớn hơn 3mm tại chỗ và tổng các khoảng trống đối diện với đường kính không được vượt quá 5mm.

Hình B.13 - Các mép nối

CHÚ THÍCH - Xem B.5.2.

Hình B.14 - Mối hàn một phía bích hàn phẳng

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ THÍCH -

1) Hình dạng của mối hàn góc bên trong phải lõm. Tỷ số giữa chiều dài chân, thân đến đáy phải xấp xỉ 4 : 3 và chiều dầy nhỏ nhất ở chỗ hẹp phải liên quan đến chiều dầy thân như sau:

Chiều dầy thân

ers < 12

12 ≤ ers ≤ 16

ers > 16

Chiều dầy nhỏ nhất ở chỗ hẹp

4

5

6

2) Sử dụng góc nhỏ nhất phải liên quan đến bán kính lớn nhất r = 10mm. Ngược lại, góc lớn nhất phải liên quan đến bán kính nhỏ nhất r = 5 mm.

Hình B.15 - Gắn các đấy phẳng không có gờ mép hay các mặt sàng ống vào thân