Giỏ hàng

TCVN 11222:2015 - phần 1

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11222:2015

ISO 3304:1985

ỐNG THÉP KHÔNG HÀN, ĐẦU BẰNG, KÍCH THƯỚC CHÍNH XÁC - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP

Plain end seamless precision steel tubes -- Technical conditions for delivery

Lời nói đầu

TCVN 11222:2015 hoàn toàn tương đương ISO 3304:1985.

TCVN 11222:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, ng kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ỐNG THÉP KHÔNG HÀN, ĐẦU BẰNG, KÍCH THƯỚC CHÍNH XÁC – ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG CẤP

Plain end seamless precision steel tubes Technical conditions for delivery

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định điều kiện kỹ thuật cho việc cung cấp các ống không hàn đầu bằng, được sản xuất từ các mác thép trong Bảng 2, với dung sai kích thước chính xác và các kích thước được cho trong Bảng 9 được chọn từ TCVN 9839 (ISO 4200).

Ống phù hợp với tiêu chuẩn này được sử dụng chủ yếu cho các mục đích đòi hỏi phải có độ chính xác kích thước và, nếu yêu cầu, chiều dày nhỏ và bề mặt được gia công hoàn thiện.

Nếu những ống này được sử dụng trong thiết bị đường ống dẫn nước, chúng chỉ được sử dụng trong điều kiện cung cấp ở trạng thái ủ hoặc thường hóa.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 1830 (ISO 8492), Vật liệu kim loại - ng - Thử nén bẹp.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sn phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 5890 (ISO 8493), Vật liệu kim loại - ng - Thử nong rộng miệng.

TCVN 9839 (ISO 4200), ng thép đầu bằng, hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài.

ISO 3545, Steel tubes and tubular shape accessories with circular cross-section - Symbol to be used in specifications (ng thép và phụ tùng đường ống có mặt cắt ngang tròn - Các ký hiệu được sử dụng trong điều kiện kỹ thuật).

ISO 9329-1:1989, Seamless steel tubes for pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 1: Unalloyed steels with specified room temperature properties (ng thép không hàn chịu áp lực - Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp - Phần 1: Thép không hợp kim với các đặc tính ở nhiệt độ phòng).

3. Ký hiệu

D = Đường kính ngoài của ống.

T = Chiều dày thành ống.

Rm = Giới hạn bền kéo, tính bằng MPa.

ReH = Giới hạn chảy trên tính bằng MPa.

A = Độ giãn dài sau đứt, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ ban đầu (L0), .

S0 = Diện tích mặt cắt ngang của chiều dài đo.

BK = Được gia công hoàn thiện ở trạng thái nguội bằng kéo.

BKW = Được gia công nguội tinh (ở chế độ nhẹ).

GBK = Ủ trong môi trường khí có kiểm soát.

GZF = Ủ trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ.

NBK = Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát.

NZF = Thường hóa trong môi trường khí có kiểm soát và loại bỏ gỉ.

4. Thông tin do khách hàng cung cấp

4.1. Thông tin bắt buộc

Khách hàng phải quy định hoặc xác nhận trong yêu cầu và đơn đặt hàng:

a) Số lượng đặt hàng;

b) Số hiệu tiêu chuẩn này;

c) Mác thép;

d) Trạng thái yêu cầu của ống khi cung cấp;

e) Đường kính ngoài và chiều dày;

f) Chiều dài.

4.2. Các điều kiện tùy chọn

Cho phép có một số yêu cầu khác; các yêu cầu bổ sung khác có thể được quy định và khách hàng phải nêu rõ yêu cầu của mình trong yêu cầu và đơn đặt hàng; nếu không, việc cung cấp sẽ được thực hiện theo sự lựa chọn của nhà sản xuất.

4.3. Ký hiệu

Các ống phải được ký hiệu, theo thứ tự sau:

Tên sản phẩm;

Số hiệu tiêu chuẩn này;

Mác thép, trạng thái của ống lúc cung cấp;

Đường kính ngoài và chiều dày.

VÍ DỤ: Ống thép không hàn, đầu bằng, kích thước chính xác, phù hợp TCVN 11222, làm bằng thép R37, ủ trong môi trường được kiểm soát (GBK), đường kính ngoài 25 mm, chiều dày 2 mm, chiều dài bất kỳ, phải được ghi nhãn như sau

ng thép TCVN 11222 - R37 - GBK - 25 x 2

5. Quá trình chế tạo

5.1. Quá trình luyện thép và biện pháp khử oxy

Ống phải được sản xuất từ thép được luyện bằng lò điện hoặc lò chuyển, một trong các quá trình luyện thép cơ bản có thổi oxy.

Thép được dùng phải được khử oxy. Phương pháp chế tạo tùy thuộc sự lựa chọn của nhà sản xuất.

Theo yêu cầu của khách hàng, nhà cung cấp phải chỉ rõ quá trình luyện thép và phương pháp khử oxy đã được sử dụng.

5.2. Quá trình chế tạo ống

Ống phải được chế tạo bằng quá trình không hàn. Chúng thường được gia công nguội để hoàn thiện cả bề mặt trong và ngoài. Đối với một số ứng dụng, ống có thể phải được xử lý nhiệt. Trạng thái của ống khi cung cấp phải được chọn từ Bảng 1.

Bảng 1 - Điều kiện cung cấp

Mô tả

Giải thích

Ký hiệu

Cơ tính

Gia công hoàn thiện nguội/chế độ nặng

(Gia công hoàn thiện nguội bằng kéo)

Không xử lý nhiệt sau quá trình gia công hoàn thiện nguội cuối cùng. Vì lý do này ống chỉ có khả năng làm việc ở chế độ nhẹ, không quan tâm đến mức độ bảo hành.

BK

Xem Bảng 3

Gia công hoàn thiện nguội/chế độ nhẹ

(Gia công nguội nhẹ)

Sau khi xử lý nhiệt lần cuối, có cán tinh nhẹ (cán nguội), với một quá trình gia công thích hợp tiếp theo ống có thể được tạo hình nguội trong phạm vi giới hạn nhất định (uốn, nong rộng, vv...)

BKW

Xem Bảng 4

Sau quá trình gia công nguội cuối cùng, ống được ủ trong môi trường khí có kiểm soát

GBK

Xem Bảng 5

Sau khi xử lý ủ, ống được tẩy gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa)

GZF

Thường hóa

Ống được làm nóng đến nhiệt độ trên ngưỡng biến đổi trên và làm nguội. Cả 2 công đoạn xử lý nhiệt được thực hiện trong điều kiện môi trường có kiểm soát

NBK

Xem Bảng 6

Sau khi xử lý thường hóa, ống được tẩy gỉ bằng cơ khí hoặc hóa học (tẩy rửa)

NZF

  1. Thành phần hóa học, cơ tính và tính hàn được

6.1. Thành phần hóa học

6.1.1. Phân tích mẻ nấu

Dựa trên phân tích theo mẻ nấu, thép phải có các thành phần được cho trong Bảng 2, thích hợp với các loại thép được quy định.

Bng 2 - Thành phần hóa học dựa trên phân tích theo mẻ nấu

Mác thép1)

C

lớn nhất

Si

lớn nhất

Mn

lớn nhất

P

lớn nhất

S

lớn nhất

%

%

%

%

%

R28

0,10

-

0,30

0,040

0,040

R33

0,16

-

0,70

0,050

0,050

R37

0,17

0,35

0,8

0,050

0,050

R44

0,21

0,35

1,2

0,050

0,050

R50

0,23

0,55

1,6

0,050

0,050

1) Ký hiệu được sử dụng là tạm thời

6.1.2. Phân tích sản phẩm

Nếu cần có sự phân tích kiểm tra trên các ống, phải áp dụng các sai lệch cho phép được cho trong ISO 9329-1.

6.2. Cơ tính

6.2.1. Cơ tính phụ thuộc vào trạng thái cung cấp. Chúng được quy định trong các Bảng 3, 4, 5 và 6.

Với ống được cung cấp ở trạng thái ủ, giới hạn chảy có thể lấy đến 50% giới hạn bền kéo nhỏ nhất được cho trong Bảng 5 khi tính toán áp suất thử.

Bảng 3 - Cơ tính trạng thái gia công nguội hoàn thiện bằng kéo - BK

Mác thép

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại 5,65
%

R28

400

8

R33

420

6

R37

450

6

R44

520

5

R50

600

4

Bng 4 - Cơ tính trạng thái gia công nguội ở chế độ nhẹ - BKW

Mác thép

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại 5,65
%

R28

350

10

R33

370

10

R37

400

9

R44

450

8

R50

550

7

Bảng 5 - Cơ tính trạng thái ủ - GBK và GZF

Mác thép

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại 5,65
%

R28

270

30

R33

320

27

R37

340

26

R44

400

24

R50

480

23

Bảng 6 - Cơ tính trạng thái thường hóa - NBK và NZF

Mác thép

ReH nhỏ nhất

MPa

Rm nhỏ nhất

MPa

A nhỏ nhất tại 5,65
%

R28

155

280

28

R33

195

320

25

R37

215

360

24

R44

255

430

22

R50

285

490

21a

Xem tiếp: TCVN 11222:2015 - phần 2

Xem lại: Ống thép - chuẩn bị đầu ống và phụ tùng nối ống để hàn