Giỏ hàng

Đầu nối clamp inox vi sinh thực phẩm - phần 2

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

Phụ lục A

(Quy định)

Mặt cắt ngang của bộ phận lắp đầu nối ống

A.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này quy định rõ các đường bao trong của profin đầu kẹp phù hợp với các mặt bích đối tiếp trên bạc lót.

A.2. Khe hở

Xem Hình A.1

Y = 1,6 mm nhỏ nhất.

Z = 1,6 mm nhỏ nhất cho kích cỡ danh nghĩa ≥ 38 mm

Hình A.1

 

Phụ lục B

(Quy định)

Rãnh dùng cho bạc lót kẹp kiểu giãn nở

B.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này chỉ áp dụng cho các kích cỡ danh nghĩa 25 mm đến và bao gồm 76,1 mm. Việc sử dụng vành khóa (hãm) là tùy chọn đối với các bạc lót kiểu giãn nở.

B.2. Kết cấu

Bạc lót kẹp kiểu giãn nở phải được lắp bên trong với các dạng rãnh để đạt được độ bền thích hợp. Nó được dùng để nối giữa bạc lót và đầu mút ống. Hình B.1 và B.2 chỉ rõ vị trí của rãnh.

B.3. Kích thước

Kích thước, tính bằng milimet, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được cho trong Hình B.1, B.2 và Bảng B.1

Hình B.1 - Rãnh dùng cho bạc lót kẹp loại giãn nở không có vành khóa

Hình B.2 - Rãnh dùng cho bạc lót kẹp kiểu giãn nở có vành khóa

Bảng B.1

Kích cỡ danh nghĩa

Đường kính rãnh vành khóa

U1

N12

25

33,7

38

27,25

35,95

40,25

40

51

63,5

42,25

53,25

65,65

70

76,1

72,15

78,25


Phụ lục C

(Quy định)

Các vành khóa dùng cho bạc lót kẹp kiểu giãn nở

C.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này áp dụng cho các vành khóa dùng cho bạc lót kẹp kiểu giãn nở.

C.2. Điều kiện sử dụng

Nên sử dụng vành khóa trong các trường hợp cụ thể với các kích cỡ danh nghĩa từ 25 mm đến 51 mm (Ví dụ như trong các điều kiện chịu áp suất cao, nhiệt độ cao hoặc có hệ số giãn nở nhiệt theo chiều dài của ống lớn), và đối với kích cỡ danh nghĩa từ 63,5 mm trở lên. Vành khóa sẽ an toàn hơn trong trường hợp giãn nở thấp.

C.3. Kích thước

Kích thước, tính bằng milimét, và các cấp chính xác (xem ISO 286-2) được cho trong Hình C.1 và Bảng C.1.

C.4. Vật liệu

Phải sử dụng thép có độ cứng phù hợp với Bảng C.2.

Bảng C.1

Kích cỡ danh nghĩa

Đường kính ngoài của vành khóa

U2

25

33,7

38

27,25

35,95

40,25

40

51

63,5

42,25

53,25

65,65

70

76,1

72,15

78,25

Bảng C.2

Độ cứng

Tiêu chuẩn viện dẫn

Ký hiệu

Giá trị

HV

HB

HRC

450 đến 480

425 đến 450

45,5 đến 48

TCVN 258-1 (ISO 6507-1)

TCVN 256-1 (ISO 6506-1)

TCVN 257-1 (ISO 6508-1)

Hình C.1

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Phương pháp giãn nở đối với ống thẳng

D.1. Phạm vi áp dụng

Phụ lục này quy định phương pháp giãn nở dùng cho việc lắp ghép bạc lót chi tiết bị bao loại giãn nở có kích cỡ danh nghĩa từ 12 mm đến và bao gồm 76,1 mm trên những đoạn ống thẳng có kích thước được cho trong TCVN 9833 (ISO 2037).

D.2. Dụng cụ

Những dụng cụ được cho trong Hình D.1 đến Hình D.3 là phù hợp với bạc lót đầu nối có hoặc không có vành khóa. Các thành phần của dụng cụ bao gồm các thành phần sau:

tấm nền (Hình D.1)

khối đầu kẹp (Hình D.1)

vành cắt mặt giáp nối (Hình D.1)

chày dập lắp ghép (Hình D.1)

vành định vị mép bích (Hình D.2)

thiết bị nong (Hình D.2)

vòng kẹp dao phay mặt đầu (Hình D.3)

dao phay mặt đầu (Hình D.3)

vành gia công mặt (Hình D.3)

trục dẫn hướng định tâm (Hình D.3)

Dụng cụ sau đây phải có: clê đo momen và trục khớp, thanh cân bằng, cưa sắt, clê dẹt cho khối đầu ghép bao gồm bulông, vít, dùi đục.

D.3. Cách tiến hành

D.3.1. Chuẩn bị

Cố định tấm nền a trên mặt bàn. Đưa khối đầu kẹp b (có kích thước yêu cầu) lên tấm nền tại vị trí của vành cắt mặt giáp nối và hướng về phía trước. Nếu chiều dài của ống rất dài thì cần phải sử dụng thêm giá đỡ để giữ thăng bằng cho ống.

D.3.2. Cắt ống

Khi lắp ráp 2 bạc lót kiểu giãn nở lên trên ống, chiều dài yêu cầu là khoảng cách giữa các bề mặt đối tiếp của chi tiết bị bao và bạc lót nhỏ hơn 4 mm, nghĩa là gấp 2 lần độ dày vòng đệm.

D.3.2.1. Đánh dấu ống với độ dài theo yêu cầu. Đẩy ổng qua lỗ tâm của khối đầu kẹp. Lắp vành cắt mặt giáp nối lên khối đầu kẹp. Đặt dấu cắt của ống phù hợp với mặt vành cắt. Xiết chặt khối đầu kẹp (Hình D.1)

CHÚ THÍCH 1: Đầu mút đánh bóng của ống có xu hướng tạo hình nón nên phải cắt bỏ phần này trước khi đánh dấu chiều dài của ống.

D.3.2.2. Cắt ống bằng một lưới cưa sắt, giũa đầu mút ống thành hình vuông bằng vành cắt mặt giáp nối.

D.3.3. Giãn nở

D.3.3.1. Thả khối đầu kẹp, đẩy ống về phía trước và kẹp lại một lần nữa. Đặt trục bạc hoặc chi tiết bị bao lên đầu mút của ống, mặt vòng đệm hướng ra ngoài, và sử dụng chày dập lắp ghép d để dẫn động bạc lót hoặc chi tiết bị bao lên trên ống (Hình D.1)

D.3.3.2. Thả khối đầu kẹp và tháo bỏ vòng văng dầu. Vị trí của chi tiết bị bao hoặc bạc lót được ghép cố định trong khối đầu kẹp và được kẹp một lần nữa (Hình D.2).

D.3.3.3. Đặt vành định vị mép bích e lên trên chi tiết bị bao hoặc bạc lót sau đó đưa thiết bị nong xuyên f qua vành vào trong ống.

CHÚ THÍCH 2: Con lăn giãn nở cần được bôi một lớp dầu mỏng.

D.3.3.4. Đặt chìa vặn đo lực theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dùng chìa vặn kẹp quay thiết bị nong ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi chìa vặn được thả lỏng.

D.3.3.5. Nhả thiết bị nong bằng cách vặn ngược chiều kim đồng hồ.

D.3.3.6. Dùng thanh cân bằng để tháo thiết bị nong và vành định vị vòng đệm.

D.3.4. Tiện phẳng mặt

D.3.4.1. Để tiện mặt ống giãn nở, lắp dao phay mặt đầu có kích thước thích hợp h, trục dẫn định tâm j với vòng kẹp dao phay mặt đầu và gá đỡ dao g. Đặt vành gia công mặt i lên mặt bích của bạc lót, sau đó lắp phần định tâm của dụng cụ gia công mặt vào ống đến độ sâu 10 mm. Khóa phần định tâm thật chặt trong lõi ống, đưa dao phay vào, điều chỉnh áp lực lò xo để giữ dao tựa vào mép ống. Quay dao và cắt bỏ phần kim loại dư. Nếu vì bất kì lý do gì, dao bị lệch thì vành gia công mặt sẽ phải điều chỉnh độ lệch này

D.3.4.2. Tháo bỏ trục dẫn hướng định tâm rồi rút dao ra, gá đỡ dao và phần gắn thêm cùng một lúc, rồi tháo bỏ vành vành gia công mặt.

D.3.4.3. Nhả khối đầu kẹp và tháo bộ phận lắp ráp bạc lót ống.

Hình D.1

Hình D.2

Hình D.3

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 468:1982, Surface roughness - Parameters, their values and general rules for specifying requirements (Nhám bề mặt – Các thông số, giá trị và quy tắc chung cho các yêu cầu chỉ định).

Xem lại: Đầu nối clamp inox vi sinh thực phẩm - phần 1

Xem tiếp: Đầu nối rắc co inox vi sinh thực phẩm - phần 1

Xem thêm: Bảng báo giá clamp inox HT