TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9838:2013
ISO 4144:2003
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG - PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG THÉP KHÔNG GỈ ĐƯỢC TẠO REN THEO TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Pipework - Stainless steel fittings threaded in accordance with TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Lời nói đầu
TCVN 9838:2013 hoàn toàn tương với ISO 4144:2003.
TCVN 9838:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG - PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG THÉP KHÔNG GỈ ĐƯỢC TẠO REN THEO TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
Pipework - Stainless steel fittings threaded in accordance with TCVN 7701-1 (ISO 7-1)
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các loại, áp suất, nhiệt độ danh định, kích thước tối thiểu và vật liệu của phụ tùng bằng thép không gỉ cho các mối nối ren theo TCVN 7701-1 (ISO 7-1), được sử dụng trong đường ống thông thường như dẫn hơi nước, không khí, khí, nước, dầu ...
- Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7291-1(ISO 68-1), Ren vít thông dụng - Profin gốc - Phần 1: Ren hệ mét.
TCVN 7292 (ISO 261), Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Vấn đề chung.
TCVN 7701 (ISO 7), (tất cả các phần), Ống ren.
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
ISO 262, ISO general purpose metric screw threads - Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Lựa chọn kích thước cho vít, bulông và đai ốc).
ISO 724, ISO general-purpose metric screw threads - Basic dimensions (Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Kích thước cơ bản).
ISO 4990:2003, Steel castings - General technical delivery requirements (Thép đúc - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp).
ISO 4991:1994, Steel castings for pressure purposes (Thép đúc cho mục đích áp lực).
- Các loại phụ tùng và ký hiệu của chúng
Bảng 1 đưa ra 12 loại phụ tùng và ký hiệu của chúng.
Bảng 1 - Các loại phụ tùng và ký hiệu của chúng
Sơ đồ | Loại | Ký hiệu | Hình |
Cút bằng và cút chuyển bậc | E1 và E2 | 2 và 3 | |
Cút 45o | E3 | 4 | |
Cút đực và cái | E4 | 5 | |
Tê bằng và tê chuyển bậc | T1 và T2 | 2 và 3 | |
Chữ thập | X1 | 2 | |
Nối thẳng ngắn | S1 | 6 | |
Nối thẳng và nối thẳng chuyển bậc | S2 và S3 | 7 và 8 | |
Nối bạc chuyển bậc | B1 | 9 | |
Khớp nối sáu cạnh bằng và khớp nối sáu cạnh chuyển bậc | N1 và N2 | 10 và 11 | |
Mũ bịt | C1 | 12 | |
Nút bịt | P1 và P2 | 13 | |
Đầu nối liên hợp | U1, U2, U3, U4, U5, U6 | 14 |
- Nhiệt độ - áp suất danh định
Nhiệt độ - áp suất danh định được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Nhiệt độ - áp suất danh định
Nhiệt độ 0C | Áp suất làm việc lớn nhất không sốc bar |
-20 đến 40 | 20 |
100 | 16,5 |
150 | 15 |
200 | 14 |
220 | 13,5 |
CHÚ THÍCH 1: Áp suất cho nhiệt độ trung bình có thể được xác định bằng phương pháp nội suy. CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ được chỉ dẫn là nhiệt độ chất lỏng bên trong. CHÚ THÍCH 3: Tải ống, ứng suất và mômen không được tính đến. |
- Chế tạo và vật liệu
Phụ tùng phải được chế tạo bằng các phương pháp đúc, cán, rèn ... Vật liệu phải là thép không gỉ austenit có giới hạn chảy quy ước ít nhất là bằng ứng suất của thép TS 47 được quy định trong ISO 2604-2. Phụ tùng phải được làm từ vật liệu đã được xử lý nhiệt bằng phương pháp ủ dung dịch rắn được quy định trong ISO 4991:1994, 5.2, Bảng 1.
- Ren
6.1. Chọn ren
Ren dùng cho phụ tùng đường ống phải phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1). Ren trong và ren ngoài phải có độ côn 1:16, nhưng ren trong có thể là ren trụ.
Trường hợp ngoại lệ: Đai ốc và ren ăn khớp của chúng phải phù hợp với TCVN 7291-1(ISO 68-1), TCVN 8887-1 (ISO 228-1), TCVN 7292 (ISO 261), ISO 262 hoặc ISO 724.
6.2. Vát mép
Các đầu mút ren phải được vát mép.
- Kích thước
7.1. Quy định chung
Kích thước được cho trong các Hình từ 1 đến 14 và được quy định trong các Bảng từ 3 đến 16. Kích thước không quy định, theo quyết định của nhà sản xuất.
7.2. Kích thước của mối nối
Xem Hình 1 và Bảng 3.
Hình 1 - Mối nối
Bảng 3 - Kích thước của mối nối
Kích cỡ ren | Đường kính danh nghĩa DN | Đường kính ngoài nhỏ nhất của ren trong a D mm | Đường kính trong lớn nhất của ren ngoài b d mm | Chiều dày thành nhỏ nhấtc t mm |
1/8 | 6 | 13,0 | 5,5 | 1,5 |
1/4 | 8 | 16,5 | 8,0 | 1,5 |
3/8 | 10 | 20,0 | 11,5 | 1,5 |
1/2 | 15 | 24,5 | 15,0 | 1,6 |
3/4 | 20 | 30,0 | 20,5 | 1,7 |
1 | 25 | 37,5 | 26,0 | 1,9 |
1 1/4 | 32 | 46,5 | 34,5 | 2,2 |
1 1/2 | 40 | 53,0 | 40,0 | 2,4 |
2 | 50 | 65,5 | 51,0 | 2,7 |
2 1/2 | 65 | 82,0 | 65,5 | 3,2 |
3 | 80 | 95,5 | 77,5 | 3,6 |
4 | 100 | 121,5 | 101,5 | 4,1 |
a D bằng đường kính ngoài của ren trong tại mặt phẳng đo cộng thêm 2t và làm tròn lên 0,5 mm. b d là đường kính trong của ren ngoài tại mặt phẳng đo trừ đi 2t và làm tròn xuống 0,5 mm. c Chiều dày của thành phụ tùng được làm từ vật liệu khác tốt hơn vật liệu đúc thì có thể giảm xuống là 0,8t. |