Giỏ hàng

Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 2

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

5.2.3.5  Độ dày thành nhỏ nhất kề sát với đầu hàn có ren hoặc đầu hàn nối phải phù hợp với Bảng 4.

Bảng 4 -Độ dày thành, C

DN

Độ dày thành, C

min

mm

PN 20 đến PN 50

PN110

10

3,0

3,6

15

3,3

4,1

20

3,6

4,3

25

3,8

5,1

32

3,8

5,3

40

4,1

5,6

50

4,6

6,1

65

5,6

7,6

CHÚ THÍCH: Phù hợp với ANSI/ASME B16.34.

5.3  Mối nối phụ

5.3.1  Không yêu cầu các khoản cho các mối nối phụ, trừ có quy định trong đơn đặt hàng của người mua.

5.3.2  Các mối nối phụ phải được nhận biết như được chỉ rõ trong Hình 3. Mỗi vị trí nối được ký hiệu bằng một chữ cái.

Hình 3 - Vị trí ren lỗ

5.3.3  Trừ khi có quy định khác trong đơn đặt hàng, mối nối phụ phải phù hợp với Bảng 5.

Bảng 5 - Kích c mối nối phụ

Dãy kích cỡ van

DN

Kích cỡ mối nối phụ

DN

NPSa

10 ≤ DN < 50

10

3/8

50 ≤ DN <100

15

1/2

125 ≤ DN< 200

20

3/4

250 ≤ DN

25

1

a NPS là kích cỡ ống danh nghĩa.

5.3.4  Khi cần có các bạc để đủ độ dày kim loại, đường kính bạc nhỏ nhất phải được chỉ ra ở Bảng 6.

Bảng 6 - Đường kính bạc nh nht

Kích c mối nối nối phụ

Đường kính bạc nh nht

mm

DN

NPS

10

3/8

32

15

1/2

38

20

3/4

44

25

1

54

5.3.5  Thành van có thể được làm ren, nếu kim loại đủ dày cho phép đạt chiều dài ren nhỏ nhất được quy định ở Hình 4 và Bảng 7.

Khi độ dài này không đủ hoặc các lỗ làm ren cần được gia cố, phải có thêm một bạc lót như quy định ở 5.3.4. Các ren sẽ được làm côn như chỉ ra ở Hình 4.

Chú dẫn

1 ren ống ISO 7-1 Rc hoặc ANSI/ASME B1.20.1.

Hình 4 - Chiều dài ren cho mối nối phụ

Bảng 7 - Chiều dài ren nh nht cho các mi ni phụ

Kích thước mi nối phụ

Chiều dài ren nhỏ nht

L

mm

DN

NPS

10

3/8

10

15

1/2

14

20

3/4

14

25

1

18

5.3.6  Các đầu nối cho mối nối hàn nối có thể được cung cấp, nếu kim loại đủ dày để phù hợp với chiều sâu của đầu nối và giữ thành van như được quy định ở Hình 5 và Bảng 8. Tại nơi độ dày thành không đủ hoặc đầu nối cần gia cố, phải dùng thêm một bạc như quy định ở 5.3.4. Chiều dài cạnh mối hàn phải là 1,09 lần độ dày thành ống danh nghĩa của mối nối phụ hoặc 3 mm, chọn giá trị lớn hơn.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 5 - Các ng ni đ hàn đầu ni mối ni phụ

Bảng 8 - Kích thước ng nối cho các mói ni hàn có ng ni

Kích thước mi nối phụ

Amin

mm

Bmin

mm

DN

NPS

10

3/8

18

5

15

1/2

22

5

20

3/4

27

6

25

1

34

6

5.3.7  Các mối nối phụ có thể được gắn trực tiếp bằng việc hàn giáp mối vào thành van như được minh họa ở Hình 6. Ở nơi kích thước của chỗ mở rộng cần được gia cố, phải dùng thêm một bạc lót như quy định ở 5.3.4.

Hình 6 - Hàn giáp mối cho các mi ni phụ

5.4  Vận hành

5.4.1  Trừ khi có quy định khác bởi bên mua, van sẽ được trang bị một tay quay. Van sẽ đóng được bằng cách quay tay quay theo chiều kim đồng hồ. Tại vị trí kích thước cho phép, từ “mở” và một mũi tên chỉ theo chiều mở sẽ được đánh dấu trên tay quay.

5.4.2  Nếu yêu cầu vận hành bằng bánh xích, hộp số hay bộ dẫn động, bên mua sẽ quy định áp dụng:

- Vận hành bằng bánh xích, khoảng cách từ đường tâm cần van đến đáy của vòng xích;

- Kiểu bánh răng (trụ thẳng hoặc côn) và vị trí truyền động bằng bánh răng liên quan đến trục ống;

- Kiểu bộ dẫn động (bằng điện, thủy lực, khí nén hoặc bằng loại khác);

- Nhiệt độ làm việc tối đa và độ chênh áp qua van;

- nguồn điện năng (cho bộ dẫn động).

5.4.3  Bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào, như bộ dẫn động lắp với các kích thước phải phù hợp với TCVN 10829:2015 (ISO 5210:1991).

5.4.4  Nếu một giới hạn về lực tay quay được áp dụng, lực lớn nhất phải được xác định.

6  Vật liệu

6.1  Vật liệu khác vật liệu làm kín

Vật liệu cho các bộ phận phải được lựa chọn từ Bảng 9.

6.2  Bộ phận làm kín

6.2.1  Bộ phận làm kín bao gồm như sau:

a) Cần van;

b) Bề mặt tựa (đĩa, pittong) nắp bịt kín;

c) Bề mặt tựa thân;

d) Ống lót hoặc hàn kết tủa cho đế tỳ sau và lỗ dẫn hướng cần;

e) Đai ốc đĩa.

6.2.2  Vật liệu làm kín tiêu chuẩn phải có thành phần (hóa học) chung được quy định ở Bảng 10.

CHÚ THÍCH: Các vật liệu làm kín khác được chấp thuận theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

6.2.3  Cần van phải được làm từ vật liệu rèn hoặc đã được rèn.

Bảng 9 - Vật liệu các chi tiết

Chi tiết

Vật liệu

Thân/nắp

Được lựa chọn từ ISO 7005-1

Nắp bịp kín (đĩa, piston)

Thép không gỉ

Đệm kín mềm

Nếu được, bất kỳ vòng hãm nào trong nắp bịt kín phải là vật liệu tương hợp với nắp bịt kín và bất kỳ mối ghép bu lông hãm nào phải là thép 18-8 CrNi

Đầu nối phụ

Thép ít nhất bằng với tính chống ăn mòn của vật liệu vỏ. Đầu nối bằng gang sẽ không được sử dụng.

Vấu kẹp rời nắp van

Thép cacbon hoặc vật liệu tương tự như nắp

Vòng bôi trơn

Thép

Tay quay

Thép

Gang

Gang dẻo

Đai ốc hãm tay quay

Hợp kim đồng

Thép

Đai ốc khóa cần

Hợp kim đồng

Thép không gỉ

Tấm nhận dạng

Vật liệu chống ăn mòn được gắn vào van bằng chi tiết kẹp chặt có vật liệu chống ăn mòn hoặc bằng hàn

Bảng 10 - Vật liệu làm kín tiêu chun

Vị trí

Vật liệu

Độ cứng Brinell, min., HB

Mô tả vật liệu

Cần

CrNi

 

Hợp kim Crôm-Nikel

Cr13

 

Thép với crom ít nhất 11,5%

NiCu

 

Hợp kim đồng-Nikel

Bề mặt tựa

Cr13

250a

Thép với crom ít nhất 11,5%

HF

350

Hợp kim cứng bề mặt HF

NiCu

 

Hợp kim đồng-Nikel

CrNi

 

Hợp kim Crom-Nikel

a Cần phải có sự chênh lệch độ cứng là 50 HB giữa thân và bề mặt tựa của đệm kín nếu cả hai đều được làm từ Cr13.

6.3  Mối ghép bu lông

Toàn bộ mối ghép bu lông phải ưu tiên dùng ren bước lớn hệ mét theo TCVN 7292:2003 (ISO 261:1998). Việc sử dụng ren hệ insơ ISO (ISO 263:1973) sẽ được hủy bỏ dần dần.

7  Thử nghiệm và kiểm tra

7.1  Mỗi van phải được thử áp suất phù hợp với các yêu cầu TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008), chỉ trừ việc thử nghiệm và không nhỏ hơn 1,5 lần áp suất định mức tại nhiệt độ 38 °C là bắt buộc cho tất cả các van.

Mức độ rò rỉ lớn nhất của đệm làm kín phải là mức B cho các van tựa bằng kim loại và mức A cho các van tựa mềm [xem TCVN 9441:2013 (ISO 5208:1982)].

7.2  Các danh mục được giới thiệu trong Bảng 11 phải được nhà sản xuất kiểm tra cho mỗi van.

Bảng 11 - Yêu cầu kiểm tra

Danh mục

Yêu cu

1. Loại van và bộ phận làm kín

Van được giao sẽ phải phù hợp với đơn đặt hàng và tiêu chuẩn sản phẩm.

Kiểm tra bằng mắt loại, bọc gói van, phụ tùng (ví dụ: tay quay) và các yêu cầu khác của đơn đặt hàng (ví dụ: cơ cấu làm kín được đóng).

2. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn phải phù hợp với Điều 8.

Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng việc ghi nhãn đã hoàn chỉnh và dễ đọc

3. Tình trạng bề mặt

Phải có các lớp bảo vệ ở những nơi quy định

Kiểm tra bằng mắt để xác định rằng bất cứ lớp phủ quy định nào cũng được áp dụng

4. Sự dẫn động

Kiểm tra xem van mở và đóng có đúng không.

8  Ghi nhãn

8.1 Tính rõ ràng

Mỗi van được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng.

8.2  Ghi nhãn thân

8.2.1  Việc ghi nhãn các mục dưới đây trên thân là bắt buộc, tùy thuộc vào điều khoản 8.2.1:

a) Tên và nhãn hiệu nhà sản xuất;

b) vật liệu thân van;

c) Ký hiệu PN;

d) Kích thước danh định (DN);

e) Mã chứng nhận, nếu chính thức được cấp bởi cơ quan cấp chứng nhận được ủy quyền.

8.2.2  Đối với van nhỏ hơn DN 50, nếu kích cỡ và hình dạng thân van cản trở việc đưa vào toàn bộ việc ghi nhãn bắt buộc, một hay nhiều hơn nội dung ghi nhãn có thể được bỏ qua miễn là chúng được chỉ ra trên tấm nhận biết. Trình tự bỏ qua phải như sau:

a) Kích thước danh định (DN);

b) Số PN;

c) Vật liệu.

8.2.3  Tên hay nhãn hiệu nhà sản xuất để nhận biết nhà sản xuất van phải không được bỏ qua.

8.3  Các bích đầu ống tạo rãnh cho mi ni vòng

Các bích đầu ống tạo rãnh cho mối nối vòng phải được ghi nhãn với số vòng đệm mối nối vòng tương ứng (ví dụ R15). Sự nhận dạng này sẽ được ghi nhãn trên mép của cả hai bích đầu. Đối với các số vòng đệm mối nối vòng, xem ISO 7005-1.

8.4  Tm nhận dạng

Một tấm nhận dạng bao gồm ít nhất việc ghi nhãn dưới đây phải được gắn chắc chắn vào van phù hợp với tiêu chuẩn này.

a) Số tham khảo tiêu chuẩn này, là TCVN 10831:2015 (ISO 12149:1999);

b) Vật liệu làm kín, theo trình tự dưới đây, khi sử dụng ký hiệu được đưa ra ở Bảng 10:

1) Cần,

2) Bộ làm kín (đĩa),

3) Mặt tựa;

VÍ DỤ

Cần Cr13

Bộ làm kín HF (đĩa, pitton)

Mặt tựa Cr13

hoặc

Cr13 HF Cr13

hoặc

Cr13

HF

Cr13

c) Việc hạn chế áp suất hay nhiệt độ có thể được quy định bởi nhà sản xuất do những giới hạn về vật liệu hay thiết kế, phải được chỉ rõ trên tấm nhận dạng, bao gồm ít nhất áp suất làm việc cho phép lớn nhất tại nhiệt độ 38°C và nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất với áp suất làm việc cho phép tối đa tương ứng.

8.5  Ghi nhãn b sung

Việc ghi nhãn bổ sung có thể được sử dụng theo ý muốn của nhà sản xuất miễn là chúng không mâu thuẫn với bất kỳ việc ghi nhãn nào được quy định trong tiêu chuẩn này.

9 Ký hiệu

Van cầu được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này có thể được nhận dạng như sau:

VÍ DỤ Van cu TCVN 10831:2015 (ISO 12149:1999) - FLG-5-DN80-PN110

10  Chuẩn bị giao hàng

10.1  Sau khi thử nghiệm, mỗi van sẽ được tháo nước và chuẩn bị để giao hàng.

10.2  Toàn bộ làm kín van phải ở vị trí đóng khi được giao (ngoại trừ van có mặt tựa mềm có thể ở vị trí mở một chút), trừ khi có quy định khác bởi bên mua.

10.3  Khi được quy định bởi bên mua, các đầu thân có bích sẽ được bọc bằng gỗ, sợi gỗ, nhựa hoặc kim loại. Lớp bọc phải kéo dài trên toàn bộ bề mặt vòng đệm bích.

10.4  Các đầu hàn giáp mép phải được bảo vệ bằng lớp bọc bằng gỗ, sợi gỗ, nhựa hoặc kim loại. Lớp bọc phải trải hết toàn bộ các đầu hàn.

10.5  Các đầu hàn có ren và đầu hàn nối phải được nút bằng nút bảo vệ bằng chất dẻo.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin được quy định bởi bên mua

CHÚ THÍCH: Việc tham khảo trong ngoặc đơn là những mục trong tiêu chuẩn này.

Kích cỡ danh nghĩa (1)

 

DN =

 

 

 

 

Áp suất danh nghĩa (2)

 

PN

 

 

 

Kích thước đối tiếp

(5.2.1)

Các đầu có bích, PN

 

(5.2.2)

Các đầu hàn giáp mối

 

(5.2.3)

Các đầu có ren và đầu hàn đầu nối

 

 

 

Mặt tựa bích

(5.2.1.2)

Mặt phẳng

 

 

Mặt nâng

 

 

Then và rãnh

 

 

Mối nối dạng vòng

Đệm nắp bít

Các chi tiết chứa bằng đồng

Không

 

 

 

 

Vật liệu (6)

Thân/nắp

 

 

Cần

 

 

Đĩa (Bộ làm kín)

 

 

Bề mặt tựa

 

 

Bu lông

 

 

Đai ốc

 

 

Đai ốc cần

 

 

Đai ốc hãm bánh quay

 

 

 

 

Thử nghiệm và kiểm tra (7) phù hợp với:

 

 

 

 

 

Ghi nhãn (8) phù hợp với:

 

 

Xem tiếp: Thiết bị an toàn chống quá áp - phần 1: van an toàn - Phần 1

Xem lại: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 1