Giỏ hàng

Bơm - các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 15

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.

a) Người sử dụng phải đánh giá xem có bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô nhiễm buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín và sự cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm làm kín đối lấp với áp suất buồng làm kín tĩnh và động lực dự kiến.

b) Nếu Sơ đồ 31, 32 hoặc 41 được lựa chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để thông gió. Người sử dụng phải xem xét việc lắp đặt thiết kế "ống lót xải' trong đó vành và cửa bị cắt thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất rắn hoặc các tác nhân polyme hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng cụm làm kín được thông gió trước khi khởi động.

c) Cần phải làm mát do độ nhớt thấp ở nhiệt độ tăng. Sơ đồ hàn phẳng được đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh nghiệm ở hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm làm kín hơn Sơ đồ 21, do tuần hoàn bộ làm mát chất lỏng từ buồng cụm làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể mong muốn xem xét lại việc sử dụng Sơ đồ 21 do cộng thêm sự phức tạp cụm làm kín của của Sơ đồ 23 (kích cỡ và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ 21 trong các khu vực mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có. (Bộ làm mát khí chạy tốt hơn ở Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng được bơm và môi trường làm mát). Người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu có sẵn chất lỏng phù hợp, đặc biệt là nếu chất lỏng đó thường được phun vào quy trình bất kỳ cách nào (ví dụ. nước bổ sung). Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi tiết.

d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng chức năng đến phía chất lỏng công tác của cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho cấu trúc 3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn phù hợp. Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm bị xói mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm trục đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành bơm hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín và xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.

 

QUY TRÌNH LỰA CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)

TỜ 8/10

CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.

a) Người sử dụng phải đánh giá xem có bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô nhiễm buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín và sự cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm làm kín đối lấp với áp suất buồng làm kín tĩnh và động lực dự kiến.

b) Nếu Sơ đồ 31, 32 hoặc 41 được lựa chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để thông gió. Người sử dụng phải xem xét việc lắp đặt thiết kế "ống lót xải' trong đó vành và cửa bị cắt thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất rắn hoặc các tác nhân polyme hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng cụm làm kín được thông gió trước khi khởi động.

c) Cần phải làm mát các giới hạn nhiệt độ của chất đàn hồi tiêu chuẩn thứ cấp đối với Cấu trúc 1 và có thể là Cấu trúc 2 (tư vấn nhà cung cấp cụm làm kín). Xem xét thay đổi thành chất đàn hồi bị flo hóa nếu việc làm mát không thể thực hiện được. Sơ đồ dòng chức năng đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh nghiệm ở hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm kín hơn Sơ đồ 21 do tuần hoàn bộ làm mát chất lỏng từ buồng làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 21 do cộng thêm sự phức tạp của cụm làm kín dự định của Sơ đồ 23 (kích cỡ và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ 21 trong các khu vực mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có . (Bộ làm mát khí làm việc tốt hơn ở Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng được bơm và môi trường làm mát). Người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu có sẵn chất lỏng phù hợp, đặc biệt là nếu chất lỏng đó thường được phun vào quy trình bất kỳ cách nào (ví dụ, nước bổ sung). Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi tiết.

d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng chức năng đến phía chất lỏng công tác của cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho cấu trúc 3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn phù hợp. Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm bị xói mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm trục đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành bơm hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín và xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.

 

QUY TRÌNH LỰA CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)

TỜ 9/10

Hyđrocacbon bay hơi

CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.

a) Người sử dụng phải đánh giá xem có bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô nhiễm buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín và sự cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm làm kín đối lấp với áp suất buồng làm kín tĩnh và động lực dự kiến.

b) Nếu Sơ đồ 31, 32 hoặc 41 được lựa chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để thông gió. Người sử dụng phải xem xét việc lắp đặt thiết kế "ống lót xải' trong đó vành và cửa bị cắt thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất rắn hoặc các tác nhân polyme hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng cụm làm kín được thông gió trước khi khởi động.

c) Cần phải làm mát để khử áp hơi trong bề mặt cụm làm kín. Do nhiệt độ nước làm mát, việc này thường chỉ có hiệu quả trên nhiệt độ nêu ra. Dưới mức nhiệt độ này, hoặc biện pháp thay thế nước làm mát bổ sung, người sử dụng có thể sử dụng kinh nghiệm của mình tại công trường hoặc các biện pháp thay thế khác như tỉ lệ dòng chức năng cao, các hệ thống dòng chức năng được phân bổ, áp suất buồng làm kín tăng hoặc kết hợp các biện pháp này để đạt tuổi thọ mong muốn của cụm làm kín. Đây là cơ hội để sử dụng Sơ đồ 32 nếu chất lỏng dòng chức năng phù hợp sẵn có hoặc kinh nghiệm sẵn có, xem xét đến sự thay đổi Cấu trúc 3 có thể phù hợp.

d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng chức năng đến phía chất lỏng công tác của cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho cấu trúc 3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn phù hợp. Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm bị xói mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm trục đúng. Cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành bơm hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín và xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.

 

QUY TRÌNH LỰA CHỌN KIỂU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)

LỰA CHỌN CHẤT LỎNG NGĂN/ĐỆM

TỜ 10/10

HYĐROCACBON BAY HƠI

Các yếu tố sau đây phải được xem xét khi lựa chọn chất lỏng ngăn/đệm:

- Tính tương thích của chất lỏng với năng suất bơm được làm kín để không phản ứng hoặc tạo ra keo, bùn nếu bị rò vào chất lỏng công tác hoặc chất lỏng ngăn/đệm;

- Tính tương thích của chất lỏng với vật liệu luyện kim, vật liệu đàn hồi và các vật liệu khác của cấu trúc cụm làm kín/cấu trúc hệ thống dòng chức năng.

- Tính tương thích của chất lỏng giả định đạt nhiệt độ chất lỏng công tác (cao hoặc thấp).

Tăng áp hệ thống chất lỏng ngăn-đệm trong đó phương pháp tăng áp là lớp lót khí và phải chú ý đặc biệt đến các điều kiện ứng dụng và lựa chọn chất lỏng ngăn-đệm. Thông thường, độ hòa tan khí trong một chất lỏng ngăn tăng khi áp suất tăng và giảm khi tăng nhiệt độ chất lỏng ngăn-đệm. Khi áp suất được giải tỏa hoặc nhiệt độ tăng lên, khí thoát ra từ chất lỏng và có thể dẫn đến tạo bọt và mất tính tuần hoàn của chất lỏng ngăn, vấn đề này thông thường được xem xét khi các chất lỏng ngăn có độ nhớt cao như các dầu bôi trơn được sử dụng ở áp suất kế hơn 1,0 MPa.

Độ nhớt của chất lỏng ngăn/đệm phải được kiểm tra toàn bộ ở dải nhiệt độ làm việc với sự chú ý đặc biệt đối với các điều kiện mở máy. Độ nhớt phải nhỏ hơn 500 mm2/s ở nhiệt độ nhỏ nhất.

Các hệ số tính năng của chất lỏng ngăn phải được xem xét:

a) Đối với điều kiện làm việc trên 10 °C, chất lỏng ngăn/đệm có độ nhớt dưới 100 mm2/s tại 38°C, và giữa 1 mm2/s và 10 mm2/s tại 100°C, thỏa mãn vận hành.

b) Đối với điều kiện làm việc dưới 10 °C, chất lỏng ngăn/đệm có độ nhớt giữa 5 mm2/s và 40 mm2/s tại 38°C, và giữa 1 mm2/s và 10 mm2/s tại 100 °C thỏa mãn vận hành.

c) Đối với các dòng ngậm nước, hỗn hợp nước và etylen glycol thường được cân bằng. Không được sử dụng chất chống đông tự động mang tính thương mại sẵn có. Các chất bổ sung trong chất chống đông thường được bọc kim loại ở các bộ phận làm kín và gây lỗi do hình thành các keo.

d) Chất lỏng không được đông ở nhiệt độ môi trường nhỏ nhất tại công trường.

Khả năng bay hơi và tính độc của chất lỏng ở trạng thái rằng độ rò rỉ ra khí hoặc việc loại bỏ không tác động lên môi trường. Ngoài ra,

- Chất lỏng phải có điểm sôi ban đầu tại ít nhất là 28 °C hơn nhiệt độ lộ ra ngoài;

- Chất lỏng phải có điểm bốc cháy ban đầu cao hơn nhiệt độ vận hành nếu có mặt ôxy.

- Etylen glycol có thể được xem xét như vật liệu hoặc rác thải nguy hiểm khi được sử dụng như là một chất lỏng ngăn.

Chất lỏng phải có thể đáp ứng tiêu chí vận hành cụm làm kín trong ít nhất 3 năm. Chất lỏng không tạo ra bùn, polyme hóa hoặc than cốc sau khi sử dụng kéo dài thêm.

Đối với các dòng chảy hiđrôcacbon, dầu gốc paraphin độ tinh khiết có ít hoặc không có phụ gia chống mòn/ô xi hóa hoặc các dầu tổng hợp đã từng được sử dụng.

Chất bổ sung vào chất kháng mòn/ô xi hóa trong các dầu bôi trơn thương mại được biết đến để mạ trên các bề mặt làm kín.

 

QUY TRÌNH LỰA CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ S)

TỜ 1/10

 

QUY TRÌNH LỰA CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)

LOẠI, KIỂU CỤM LÀM KÍN, VÀ TÓM TẮT CẤU TRÚC

TỜ 2/10

Loại cụm làm kín phải là Loại 1, Loại 2 hoặc Loại 3 như đã quy định.

Các tính năng chính của mỗi loại được tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các yêu cầu cụ thể.

TÍNH NĂNG

LOẠI 1

LOẠI 2

LOẠI 3

Kích cỡ buồng làm kín (4.1.2)

ISO 3069-C, ASME B73.1 và ASME B73.2.

TCVN 9733 (ISO 13709)

TCVN 9733 (ISO 13709) và

Dải nhiệt độ (4.1.2)

-40 °F đến 500 °F

-40 °F đến 750 °F

-40 °C đến 750 °F

Phạm vi áp suất tuyệt đối (4.1.2)

2,2 MPa (22 bar)

4,2 MPa (42 bar)

4,2 MPa (42 bar)

Các vật liệu bề mặt (6.1.6.2)

Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua silic tự chống rỗ

Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua silic giới hạn phản ứng

Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua silic giới hạn phản ứng

Các yêu cầu về phân bố dòng chức năng bên trong, Các Cấu trúc 1 và 2 và chi tiết đàn hồi quay.

Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu được quy định.

(6.2.1.2.1)

Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu được quy định (6.2.2.2.1)

Theo yêu cầu (6.2.3.2)

Yêu cầu tiếp xúc của tấm nắp đệm bằng kim loại

Theo yêu cầu (6.2.1.2.2)

Đường kính vòng bu lông bên trong và bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)

Đường kính vòng bu lông bên trong và bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)

Lượng tăng kích cỡ ống lót hộp làm kín yêu cầu

Không

Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)

Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)

Yêu cầu trong thiết kế ống lót tiết lưu đối với cụm làm kín Cấu trúc 1. (7.1.2.1)

Tấm cácbon cố định. Tùy chọn lấm các bon tự lựa (7.1.2 2)

Tấm kim loại không đánh lửa, cố định. Tùy chọn tấm các bon tự lựa. (7.1.2.2)

Các bon tự lựa.

Đường lưu lượng cột áp cơ cấu tuần hoàn cụm làm kín kép được cung cấp

Nếu được quy định. (8.6.2.2)

Nếu được quy định. (8.6.2.2)

Theo yêu cầu (8.6.2.2)

Phạm vi thử nghiệm chất lượng của nhà cung cấp.

Thử nghiệm như Loại 1 trừ khi các bề mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại 3. (10.3.1.2.3)

Thử nghiệm như Loại 2 trừ khi các bề mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại 3. (10.3.1.2.3)

Thử nghiệm như Loại 3, toàn bộ bộ phận làm kín như một bộ phận (10.3.1.2.2)

Yêu cầu dữ liệu đề xuất

Nhỏ nhất (11.2.1)

Nhỏ nhất (11.2.1)

Nghiêm ngặt, bao gồm các kết quả thử nghiệm chất lượng (11.2.1)

Yêu cầu dữ liệu hợp đồng

Nhỏ nhất (11.3.1)

Nhỏ nhất (11.3.1)

Nghiêm ngặt (11.3.1)

 

TỜ 2/10 (tiếp theo)

Kiểu làm kín phải là kiểu A, kiểu B, hoặc Kiểu C như được quy định.

Các tính năng chính của mỗi loại được tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các yêu cầu đã nêu cụ thể.

TÍNH NĂNG

KIỂU A

KIỂU B

KIỂU C

Phạm vi ứng dụng của nhiệt độ tiêu chuẩn.

(4.1.3)

-40 °F đến 350 °F

-40°F đến 350°F

- 40 °F đến 750 °F

Yêu cầu của cân bằng thủy lực

(4.1.3 và 6.1.1.7)

Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy lực nhỏ hơn 1).

Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy lực nhỏ hơn 1).

Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy lực nhỏ hơn 1).

Yêu cầu lắp đặt (4.1.3)

Bên trong buồng làm kín.

Bên trong buồng làm kín.

Bên trong buồng làm kín.

Yêu cầu hộp làm kín (4.1.3 và 6.1.1.1)

Thiết kế hộp làm kín

Thiết kế hộp làm kín

Thiết kế hộp làm kín

Kiểu chi tiết mềm dẻo (4.1.3)

Bộ phận đẩy (ví dụ như chất đàn hồi trượt).

Bộ phận không đẩy (ví dụ, ống gió).

Bộ phận không đẩy (ví dụ, ống gió).

Hướng chi tiết mềm dẻo (4.1.3)

Quay.

Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.2)

Quay.

Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.2)

Quay.

Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.3)

Vật liệu ống gió. (6.1.6.6)

Không áp dụng

Hợp kim C-276

Hợp kim 718

Kiểu lò xo. (4.1.3)

Lò xo cuộn nhiều cuộn. Lựa chọn lò xo đơn.

(6.1.5.1)

Các ống gió đơn.

Các ống gió đơn.

Giới hạn đối với ứng dụng chi tiết tĩnh (6.1.1.5)

4 500 ft/min

4 500 ft/min

4 500 ft/min

Vật liệu cụm làm kín thứ cấp

(4.1.3)

Chất đàn hồi

Chất đàn hồi

Graphit mềm dẻo.

 

TỜ 2/10 (tiếp theo)

Cấu trúc làm kín phải là Cấu trúc 1,2, hoặc 3 như được quy định. Các tính năng chính của mỗi Cấu trúc được tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi tính năng được nêu trong văn bản "Nếu được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các yêu cầu đã nêu cụ thể.

TÍNH NĂNG

CẤU TRÚC 1

CẤU TRÚC 2

CẤU TRÚC 3

Số lượng 'cụm làm kín" trên mỗi hộp, xem định nghĩa 'cụm làm kín" trong 3.61. (4.1.4)

Một

(3.2 và 4.1.4)

Hai

(3.3 và 4.1.4)

Hai

(3.4 và 4.1.4)

Sử dụng chất lỏng ngăn hoặc đệm. (4.1.4)

Không

Thỉnh thoảng nhưng không yêu cầu. Cho phép sử dụng chất lỏng hoặc đệm khí

Có, yêu cầu sử chất lỏng ngăn. Cho phép sử dụng chất lỏng hoặc khí

Cho phép cụm làm kín không tiếp xúc (ướt hoặc khô).

(4.1.4)

Không

Có, Hình 4.

Có, Hình 6.

Cấu trúc 1, yêu cầu ống lót tiết lưu (7.1.2.1)

Loại 1: Các bon không bay hơi. Loại 2: Kim loại không bay hơi, không đánh lửa.

Loại 3: Cacbon lơ lửng.

Không áp dụng

Không áp dụng

Cấu trúc 2 và Cấu trúc 3, Yêu cầu của ống lót tiết lưu.

Không áp dụng

Các bon không bay hơi, Nếu được quy định, (7.2.3)

Các bon không bay hơi, Nếu được quy định. (7.3.3.1)

Cấu trúc 2, Yêu cầu về ống lót của buồng làm kín chặn.

Không áp dụng

Yêu cầu cụm làm kín chặn vận hành khô, không quan tâm đến thiết kế cụm làm kín trong (7.2.5.1 và 7.2.6.1)

Không áp dụng

Có yêu cầu đầu ra của Chất lỏng đệm/ngăn tiếp tuyến không?

Không áp dụng

Nếu được quy định, đối với Loại 1 và 2. Yêu cầu đối với Loại 3. (7.2.4.2)

Nếu được quy định, đối với Loại 1 và 2. Yêu cầu đối với Loại 3. (7.3.4.3)

Độ tăng nhiệt độ lớn nhất chất lỏng đệm/ngăn.

Không áp dụng

15 °F nước hoặc điêzen, 30 °F Dầu khoáng (7.2.4.1)

15 °F nước hoặc điêzen, 30 °F Dầu khoáng (7.3.4.1)

Yêu cầu thiết kế áp suất buồng làm kín/dòng chức năng (6.1.2.14)

Lề lớn nhất chiếm 30 % áp suất buồng làm kín trên giới hạn áp suất hơi của chất lỏng hoặc 36 oF lề

Lề lớn nhất chiếm 30 % áp suất buồng làm kín trên giới hạn áp suất hơi của chất lỏng hoặc 36 °F lề

Không

Yêu cầu áp suất buồng làm kín vận hành nhỏ nhất (6.1.2.14)

5 psi trên khí quyển

5 psi trên khí quyển

Không

Hướng và kích cỡ nhỏ nhất của mối nối tấm nắp đệm.

Xem Bảng 1 .

Xem Bảng 1.

Xem Bảng 1.

Bình chứa chất lỏng đệm/ngăn nhỏ nhất

Khỗng áp dụng

3 U.S cho đường kính trục là 2,5 in và màn ngăn nhỏ hơn; nếu không thì 5 U.S [8.5.4.3 a)]

3 U.S cho đường kính trục là 2,5 in và màn ngăn nhỏ hơn; nếu không thì 5 U.S [8.5.4.3 a)]

Các yêu cầu thử nghiệm

(10.3.1.2.8)

(10.3.1.2.9) và (10.3.1.2.10)

(10.3.1.2.11) và (10.3.1.2.12)