Giỏ hàng

TCVN 5699-2-67:2013 - Phần 1

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-67:2013

IEC 60335-2-67:2012

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-67: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY XỬ LÝ SÀN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-67: Particular requirements for floor treatment machines, for commercial use

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-67:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-67:2012;

TCVN 5699-2-67:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.

Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là "Phần 1" chính là "TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)".

Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.

Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.

CHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).

Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.

Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.

 

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-67: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY XỬ LÝ SÀN DÙNG CHO MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-67: Particular requirements for floor treatment machines, for commercial use

1. Phạm vi áp dụng

Điều này của Phần 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này đề cập đến an toàn của các máy xử lý sàn chạy điện dùng trong thương mại được thiết kế để sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời đối với các ứng dụng sau:

- cọ rửa,

- hút ướt hoặc khô,

- đánh bóng và đánh nhẵn khô,

- đánh xi, sáp và các chất tẩy dạng bột,

- giặt,

- tẩy, đánh bóng và chà rửa

sàn có bề mặt nhân tạo.

Chuyển động làm sạch của chúng thường là chuyển động về hai phía hoặc có chu kỳ hơn là chuyển động thẳng.

CHÚ THÍCH 101: Ngược lại, chuyển động làm sạch của máy được đề cập trong TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72) là thẳng hơn là chuyển động về hai phía hoặc có chu kỳ.

CHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy dùng cho mục đích thương mại. Danh sách dưới đây, mặc dù không bao quát toàn bộ, đưa ra chỉ dẫn về các vị trí thuộc phạm vi áp dụng:

- các khu vực sử dụng công cộng như khách sạn, trường học, bệnh viện;

- khu vực công nghiệp, ví dụ như các nhà máy và cửa hiệu chế tác;

- cửa hàng bán lẻ, ví dụ như cửa hiệu và siêu thị;

- tòa nhà kinh doanh, ví dụ như văn phòng và ngân hàng;

- tất cả các sử dụng không phải mục đích dọn dẹp thông thường.

Chúng không được trang bị truyền động kéo. Tiêu chuẩn này đề cập đến các hệ thống điện dưới đây:

- động cơ đốt trong;

- động cơ được cấp điện lưới đến điện áp danh định 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác;

- động cơ được cấp điện bằng pin/acqui.

Máy được cấp điện bằng pin/acqui có thể được trang bị bộ nạp pin/acqui lắp sẵn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- máy hút bụi và thiết bị làm sạch có hút nước dùng để sử dụng trong gia đình (TCVN 5699-2-2 (IEC 60335-2-2));

- thiết bị xử lý sàn đối với sử dụng trong gia đình theo TCVN 5699-2-10 (IEC 60335-2-10);

- máy phun hút dùng cho mục đích thương mại (IEC 60335-2-68);

- máy hút bụi ướt và khô, có bàn chải điện, dùng cho mục đích thương mại (IEC 60335-2-69);

- thiết bị xử lý sàn có hoặc không có truyền động kéo, dùng cho mục đích thương mại, theo TCVN 5699-2-72 (IEC 60335-2-72);

- dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ và dụng cụ điện vận chuyển được truyền động bằng động cơ (bộ TCVN 7966 (IEC 60745), bộ IEC 61029);

- máy được thiết kế để sử dụng trong môi trường có chứa chất ăn mòn hoặc chất cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);

- máy được thiết kế để hút các bụi nguy hiểm (như định nghĩa trong IEC 60335-2-69), chất dễ cháy, hoặc các hạt nóng đỏ;

- máy được thiết kế để sử dụng trên xe, trên tàu thủy hoặc trên máy bay.

CHÚ THÍCH 103: Cần chú ý rằng, các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan có thẩm quyền tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung về việc sử dụng an toàn của thiết bị này.

2. Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

IEC 60312-1, Vacuum cleaners for household use - Part 1: Dry vacuum cleaners - Methods for measuring the performance (Máy hút bụi sử dụng trong gia đình - Phần 1: Máy hút bụi khô - Phương pháp đo tính năng)

ISO 6344-2, Coated abrasive - Grain size analysis - Part 2: Determination of grain size distribution of macrogrits P12 to P220 (Chất mài mòn có phủ - Phân tích cỡ hạt - Phần 2: Xác định sự phân bố cỡ hạt mài thô, P12 đến P220)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

3.1.9. Thay thế

Làm việc bình thường (normal operation)

Điều kiện trong đó máy được vận hành trong sử dụng bình thường, theo thiết kế của nhà chế tạo.

Có nghĩa là tải ứng với công suất vào danh định hoặc tải lớn nhất đạt được trong số tất cả các tải cụ thể của các chức năng khác nhau có thể được vận hành đồng thời theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Trước khi bắt đầu làm việc, thùng chứa của máy, nếu áp dụng được, được đổ đầy đến mức cao nhất như chỉ thị trên thùng chứa hoặc đổ đầy hoàn toàn nếu không ghi nhãn.

Ổ cắm đầu ra dùng cho phụ kiện được mang tải với tải điện trở phù hợp với nhãn. Chức năng hút, nếu áp dụng được, được đóng điện trong quá trình vận hành.

Làm việc bình thường liên quan đến các chức năng làm việc được qui định ở các điều từ 3.1.9.101 đến 3.1.9.103.

3.1.9.101. Các máy cọ rửa, máy tẩy rửa, máy đánh bóng và máy chà rửa được vận hành với bàn chải hoặc đệm lót thích hợp lên tấm lát bằng bê tông ép thủy lực (xem Phụ lục AA).

Có thể thay thế bằng một bề mặt bê tông nhẵn có độ cứng bề mặt so sánh được với các tấm lát bằng bê tông ép thủy lực.

3.1.9.102. Máy đánh bóng và máy đánh nhẵn khô được vận hành như sau:

Bề mặt PVC hoặc bề mặt tương tự được coi là thích hợp để thiết lập điều kiện làm việc bình thường. Công suất vào đỉnh xuất hiện trong quá trình làm khô bằng hóa chất để xử lý bề mặt, không được coi là làm việc bình thường nhưng được lấy trung bình trong thời gian ít nhất là 10 min.

3.1.9.103. Máy giặt thảm được cho làm việc trên bề mặt thử nghiệm là một tấm thảm, phù hợp với IEC 60312-1, tấm thảm được gắn chặt vào sàn.

Trước khi thử nghiệm, bàn chải của máy giặt thảm được ổn định bằng cách cho làm việc trên bề mặt bê tông sạch, khô trong 15 min. Sau khi làm việc trên bề mặt bê tông, bàn chải được ngâm trong dung dịch giặt ít nhất là 30 min.

3.101. Máy làm sạch kiểu hút nước (water-suction cleaning machine)

Máy dùng để phun vào và hút dung dịch làm sạch được pha nước.

3.102. Đầu làm sạch có lắp động cơ (motorized cleaning head)

Cơ cấu làm sạch có tay cầm hoặc được dẫn hướng bằng tay được nối với máy, có động cơ điện lắp trong.

CHÚ THÍCH 1: Đầu làm sạch chính được lắp cố định không được coi là một đầu làm sạch có lắp động cơ.

3.103. Truyền động kéo (traction drive)

Hệ thống được sử dụng để đẩy máy, ví dụ như bằng bánh xe chạy điện.

Không tính đến việc kéo do ảnh hưởng của bàn chải quay.

3.104. Cơ cấu điều khiển có người vận hành (operator presence control)

OPC

Cơ cấu điều khiển ngắt nguồn tự động, ví dụ như ngắt nguồn của bộ truyền động hoặc động cơ, khi loại bỏ lực tác động của người vận hành.

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về cơ cấu như vậy có thể là cơ cấu điều khiển tác động liên tục (cơ cấu "giữ để chạy").

3.105. Tấm chắn (guard)

Bộ phận của máy được thiết kế đặc biệt nhằm bảo vệ bằng rào chắn vật lý, ví dụ như vỏ bọc, tấm chắn, màn chắn, cửa, vỏ bao hoặc hàng rào; các bộ phận khác của máy đáp ứng chức năng làm việc chính, ví dụ như khung của máy, cũng có thể đáp ứng chức năng bảo vệ nhưng không được coi là tấm chắn.

CHÚ THÍCH 1: Ba loại tấm chắn chính có thể được phân biệt: tấm chắn lắp cố định, tấm chắn di chuyển được có khóa liên động và tấm chắn điều chỉnh được. Yêu cầu phải có tấm chắn di chuyển được có khóa liên động trong trường hợp tiếp cận thường xuyên, trong khi đó tấm chắn lắp cố định có thể được sử dụng trong trường hợp không tiếp cận thường xuyên.

3.106. Người vận hành (operator)

Người lắp đặt, vận hành, điều chỉnh, bảo trì, làm sạch hoặc di chuyển máy.

3.107. Dung dịch thử nghiệm (test solution)

Dung dịch có chứa 20 g NaCl và 1 ml dung dịch là 28 % dodecyl natri sulphat theo khối lượng trong mỗi 8 l nước.

CHÚ THÍCH 1: Công thức hóa học của dodecyl natri sulphat là C12H25NaSO4.

3.108. Mục đích thương mại (commercial use)

Sử dụng có mục đích của máy được đề cập trong tiêu chuẩn này, nghĩa là không được thiết kế cho mục đích dọn dẹp thông thường bởi các cá nhân nhưng có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng

Cụ thể là

- máy có thể được sử dụng bởi nhà thầu làm vệ sinh, nhân viên quét dọn, v.v…;

- máy được sử dụng ở các tòa nhà thương mại hoặc công cộng (nghĩa là văn phòng, cửa hiệu, khách sạn, bệnh viện, trường học, v.v…) hoặc trong môi trường khu công nghiệp (nhà máy, v.v…) và môi trường công nghiệp nhẹ (phân xưởng, v.v…).

CHÚ THÍCH 1: Mục đích thương mại cũng được gọi là mục đích chuyên dụng.

4. Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

Thay thế đoạn đầu tiên bằng nội dung dưới đây:

Máy phải có kết cấu sao cho chúng hoạt động an toàn để không gây nguy hiểm cho người hoặc khu vực xung quanh trong quá trình sử dụng bình thường, ngay cả trong trường hợp không cẩn thận và trong khi lắp đặt, điều chỉnh, bảo trì, làm sạch, sửa chữa hoặc vận chuyển.

Bổ sung:

Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, thuật ngữ "thiết bị" được sử dụng trong Phần 1 phải được hiểu là "máy".

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

5.101. Dung dịch thử nghiệm được giữ trong môi trường lạnh và được sử dụng trong vòng bảy ngày sau khi pha chế.

6. Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

6.1. Thay thế:

Máy phải thuộc một trong các cấp dưới đây đối với việc bảo vệ chống điện giật:

- Cấp I,

- Cấp II, hoặc

- Cấp III.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm liên quan.

6.2. Bổ sung:

Máy được cấp nguồn lưới để sử dụng trong nhà và chỉ được thiết kế để làm sạch khô, phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX0. Các máy khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

7.1. Thay thế gạch đầu dòng thứ 4 như sau:

- tên thương hiệu và địa chỉ của nhà chế tạo và, nếu áp dụng được, đại diện được ủy quyền; phải có địa chỉ đầy đủ để đảm bảo việc liên lạc qua bưu điện.

Bổ sung:

Máy phải được ghi nhãn bổ sung với nội dung dưới đây:

- số seri, nếu có:

- mã nhận biết máy và mã sản xuất hoặc loại, cho phép nhận dạng công nghệ của sản phẩm. Điều này có thể đạt được bằng cách kết hợp chữ cái và/hoặc con số;

CHÚ THÍCH 101: Mã nhận biết máy, mã sản xuất hoặc loại gồm các kiểu tham chiếu được qui định ở Phần 1.

- năm xuất xưởng, nghĩa là năm hoàn thành quá trình chế tạo.

CHÚ THÍCH 102: Năm xuất xưởng có thể là một phần của số seri.

Máy phải được ghi nhãn về khối lượng của kết cấu thông dụng nhất, tính bằng kg.

Máy được thiết kế để sử dụng trong nhà và chạy bằng động cơ đốt trong phải được ghi nhãn bằng ký hiệu theo Hình 106. Việc thể hiện ký hiệu này theo màu đơn sắc là có thể chấp nhận được.

7.1.101. Đầu làm sạch có lắp động cơ phải được ghi nhãn với

- điện áp danh định hoặc dải điện áp danh định tính theo vôn;

- công suất vào danh định, tính theo oát;

- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;

- kiểu hoặc kiểu tham chiếu;

- khối lượng của kết cấu thông dụng nhất, tính bằng kilôgam.

Đầu làm sạch có lắp động cơ dùng cho thiết bị làm sạch kiểu hút nước, không phải thiết bị có kết cấu cấp III có điện áp làm việc đến 24 V phải được ghi nhãn theo ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10).

CHÚ THÍCH: Ký hiệu này là ký hiệu thông tin và, ngoại trừ về màu sắc, áp dụng qui tắc của ISO 3864-1.

KIểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.1.102. Ổ cắm đầu ra dùng cho phụ kiện phải được ghi nhãn tải lớn nhất tính bằng oát trên ổ cắm đầu ra hoặc gần đó.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.6. Bổ sung:

 [ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10)]  đầu làm sạch có lắp động cơ dùng để làm sạch kiểu hút nước

7.12. Thay thế đoạn 4 bằng nội dung dưới đây.

Máy này không được thiết kế để sử dụng bởi những người (kể cả trẻ em) có năng lực cơ thể, giác quan hoặc tinh thần suy giảm hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết.

Bổ sung:

Trang bìa của hướng dẫn phải có nội dung cảnh báo như sau:

CẢNH BÁO: Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng máy.

Nội dung này có thể được thay thế bằng ký hiệu ISO 7000-0434 (2004-01) và ISO 7000-1641 (2004-01) hoặc ISO 7000-0790 (2004-01).

Hướng dẫn phải có ít nhất các nội dung dưới đây:

- tên thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của nhà chế tạo và đại lý được ủy quyền, nếu áp dụng được;

- mã sản xuất hoặc loại máy như được ghi nhãn trên bản thân máy, ngoại trừ số seri;

CHÚ THÍCH 101: Việc nhận biết mã sản xuất hoặc loại có thể được bỏ qua, với điều kiện việc nhận dạng sản phẩm phải được đảm bảo.

- mô tả chung về máy;

- việc sử dụng được dự kiến của máy và thiết bị phụ trợ như đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này;

CHÚ THÍCH 102: Ví dụ về thiết bị phụ trợ như là bộ xịt nước, bộ hút nước và đèn tín hiệu.

- ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng trên máy hoặc trong hướng dẫn

- bản vẽ, sơ đồ, mô tả và giải thích cần thiết để sử dụng, bảo trì và sửa chữa máy an toàn và để kiểm tra xem chức năng của máy có hoạt động đúng hay không;

- dữ liệu kỹ thuật bao gồm cả nhãn ghi trên máy;

- thông tin liên quan đến việc đưa vào sử dụng, vận hành an toàn, nâng chuyển, vận chuyển và lưu kho có tính đến cả khối lượng của máy;

- hướng dẫn để có thể điều chỉnh và bảo trì một cách an toàn, kể cả các biện pháp bảo vệ cần thực hiện trong khi thực hiện các hoạt động này;

- điều kiện mà trong đó máy đáp ứng yêu cầu về sự ổn định trong quá trình sử dụng, vận chuyển, lắp ráp, tháo dỡ khi không vận hành được, thử nghiệm hoặc hỏng có thể dự kiến;

- qui trình phải được tuân thủ để tránh tình trạng không an toàn trong trường hợp sự cố (ví dụ như tiếp xúc hoặc đổ chất tẩy, axit dùng cho pin/acqui, nhiên liệu hoặc dầu) hoặc thiết bị bị đổ;

- nội dung như sau:

Máy này được thiết kế để sử dụng trong dịch vụ thương mại, ví dụ trong khách sạn, trường học, bệnh viện, nhà máy, cửa hiệu, văn phòng và văn phòng cho thuê.

Hướng dẫn phải chỉ ra loại và tần suất kiểm tra và bảo trì được yêu cầu để vận hành an toàn, bao gồm biện pháp bảo trì phòng ngừa. Nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của bộ phận dự phòng nếu chúng làm ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận hành.

Ngoài ra, nếu áp dụng được thì hướng dẫn phải đưa ra thông tin dưới đây:

- đối với máy được vận bằng bằng pin/acqui, phải thực hiện hướng dẫn về biện pháp phòng ngừa để nạp điện an toàn;

- phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa khi thay bàn chải hoặc các phụ kiện lắp kèm khác;

- thông tin về chất tẩy hoặc các chất lỏng khác có thể được sử dụng kể cả việc lựa chọn và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE);

- đặc tính cần thiết của thiết bị phụ trợ có thể được lắp vào máy;

- thông tin về thải bỏ pin/acqui theo cách an toàn;

- việc sử dụng bàn chải theo mục đích được qui định đối với máy;

- nếu vành bánh xe bằng hai nửa ghép lại được sử dụng cho bánh hơi thì phải đưa ra hướng dẫn đối với việc thay lốp xe theo cách an toàn.

7.12.101. Hướng dẫn phải bao gồm các cảnh báo liên quan đến các cách sử dụng máy mà không được phép, theo kinh nghiệm của nhà chế tạo rằng có nhiều khả năng xảy ra. Hướng dẫn ít nhất phải có nội dung cảnh báo dưới đây, tùy theo từng trường hợp áp dụng.

- CẢNH BÁO: Người vận hành phải được hướng dẫn đủ về việc sử dụng các loại máy này.

- CẢNH BÁO: Chỉ sử dụng bàn chải đi kèm thiết bị hoặc bàn chải được qui định trong hướng dẫn. Việc sử dụng các bàn chải khác có thể ảnh hưởng đến an toàn.

- CẢNH BÁO: Máy này chỉ để xử lý sàn khô.

- CẢNH BÁO: Không hít khói khí thải. Chỉ sử dụng trong nhà khi có thông gió thích hợp, và khi có người thứ hai để giám sát;

- CHÚ Ý: Máy này chỉ được sử dụng trong nhà;

- CHÚ Ý: Máy này phải được cất trong nhà.

- Cảnh báo rằng máy phải được ngắt khỏi nguồn điện trong quá trình làm sạch hoặc bảo trì và khi thay thế các bộ phận hoặc chuyển máy sang chức năng khác:

  • bằng cách rút phích cắm khỏi ổ cắm, đối với máy làm việc bằng nguồn điện lưới;
  • bằng cách cắt một cách an toàn tối thiểu cực của pin/acqui không nối với khung hoặc bằng phương pháp tương đương (cơ cấu ngắt), đối với máy làm việc bằng pin/acqui;
  • bằng cách ngắt pin/acqui, đối với máy được cấp điện bằng động cơ đốt trong có bộ khởi động bằng pin/acqui.

Hướng dẫn đối với máy làm việc bằng nguồn lưới cũng phải có nội dung dưới đây:

- CẢNH BÁO: Không cho phép dây nguồn trở nên tiếp xúc với bàn chải quay hoặc miếng đệm quay.

Hướng dẫn đối với máy có ống mềm mang dòng để hút khô, làm việc ở điện áp không phải điện áp cực thấp an toàn, cũng phải có nội dung dưới đây:

- CẢNH BÁO: Ống mềm này có đấu nối điện: không được sử dụng để hút nước và không được ngâm vào nước trong quá trình làm sạch.

Hướng dẫn đối với máy được cấp điện bằng động cơ đốt trong sử dụng khí hóa lỏng (LPG) cũng phải có nội dung dưới đây:

- CẢNH BÁO: Máy phải được đỗ một cách an toàn.

- Máy phải được kiểm tra thường xuyên bởi người có chuyên môn, đặc biệt là có liên quan đến bình chứa khí hóa lỏng (LPG) và đấu nối của chúng, cần thiết cho hoạt động an toàn theo qui định khu vực hoặc quốc gia.

7.12.102. Thông tin về độ ồn

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp thông tin về phát xạ ồn trong không khí được chỉ ra ở CC.2.7.

7.12.103. Thông tin về độ rung

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn có thể cung cấp thông tin về việc phát xạ rung như được chỉ ra ở Điều DD.2.

7.13. Bổ sung:

Cụm từ "Hướng dẫn gốc" phải xuất hiện trên (các) phiên bản bằng ngôn ngữ được kiểm tra xác nhận bởi nhà chế tạo.

7.14. Bổ sung:

Chiều cao của ký hiệu IEC 60417-5935 (2002-10) phải ít nhất là 15 mm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.