Giỏ hàng

TCVN 6576:2013 - Phần 6

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

Bảng 13 – Số liệu được ghi cho thử năng suất lạnh theo phương pháp buồng nhiệt lượng kế

STT

Số liệu

1

Ngày tháng

2

Người giám sát

3

Áp suất khí quyển, kPa

4

Cài đặt tốc độ quạt, phía trong và ngoài phòng

5

Điện áp sử dụng, V

6

Tần số, Hz

7

Dòng điện tổng đầu vào thiết bị, A

8

Công suất điện tổng đầu vào thiết bịa, W

9

Nhiệt độ không khí được khống chế, bầu ướt và bầu khô (buồng thử nhiệt lượng kế cho thiết bị trong phòng)b, oC

10

Nhiệt độ không khí được khống chế, bầu ướt và bầu khô (buồng thử nhiệt lượng kế cho thiết bị trong phòng)b, oC

11

Nhiệt độ không khí trung bình bên ngoài buồng nhiệt lượng kế (dạng buồng có hiệu chỉnh, xem Hình C.1)

12

Công suất điện tổng đầu vào buồng thử phía trong và phía phòng, kW

13

Lượng nước bay hơi trong bộ làm ẩm, kg

14

Nhiệt độ của nước ở bộ làm ẩm cấp vào buồng thử thiết bị trong phòng và ngoài phòng (nếu dùng) hoặc trong khay chứa bộ làm ẩm, oC

15

Lưu lượng nước giải nhiệt qua giàn ống thải nhiệt ở buồng thử thiết bị ngoài phòng, l/s

16

Nhiệt độ nước làm mát đi vào giàn ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị ngoài phòng, oC

17

Nhiệt độ nước làm mát đi ra từ giàn ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị ngoài phòng, oC

18

Khối lượng nước từ thiết bị thí nghiệm ngưng tụ trên các giàn lạnh duy trì trạng thái thử nghiệm của buồng thử thiết bị bên ngoàic, kg

19

Nhiệt độ nước ngưng ra khỏi buồng thử thiết bị bên ngoài, oC

20

Thể tích dòng không khí qua đầu phun đo của vách ngăn, m3/s

21

Hiệu áp suất không khí tĩnh qua vách ngăn nhiệt lượng kế, Pa

22

Lượng môi chất lạnh nạp, được thêm bởi hiệu chỉnh, kg

a Công suất điện tổng vào thiết bị, trừ trường hợp nếu thiết bị có nhiều hơn một đầu mối với bên ngoài thì ghi công suất đầu vào cho mỗi đầu nối điện.

b Xem C.1.7.

c Đối với thiết bị sử dụng giàn ngưng tụ bay hơi.

Bảng 14 – Số liệu được ghi cho thử năng suất sưởi theo phương pháp buồng nhiệt lượng kế

STT

Số liệu

1

Ngày thử

2

Người giám sát

3

Áp suất khí quyển, kPa

4

Tốc độ quạt, phía trong và ngoài phòng

5

Điện áp sử dụng, V

6

Tần số, Hz

7

Dòng điện tổng đầu vào thiết bị, A

8

Công suất điện tổng đầu vào thiết bịa, W

9

Nhiệt độ không khí được khống chế, bầu ướt và bầu khô (buồng nhiệt lượng kế cho thiết bị trong phòng)b, oC

10

Nhiệt độ không khí được khống chế, bầu ướt và bầu khô (buồng nhiệt lượng kế cho thiết bị trong phòng)b, oC

11

Nhiệt độ không khí trung bình bên ngoài buồng nhiệt lượng kế (dạng buồng có hiệu chỉnh, xem Hình C.1)

12

Công suất điện tổng đầu vào buồng thử phía trong và phía phòng, kW

13

Lượng nước bay hơi trong bộ làm ẩm, kg

14

Nhiệt độ của nước ở bộ làm ẩm cấp vào buồng thử thiết bị trong phòng và ngoài phòng (nếu dùng) hoặc trong khay chứa bộ làm ẩm, oC

15

Lưu lượng nước giải nhiệt qua giàn ống thải nhiệt ở buồng thử thiết bị ngoài phòng, l/s

16

Nhiệt độ nước làm mát đi vào giàn ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị trong phòng, oC

17

Nhiệt độ nước làm mát đi ra từ giàn ống thải nhiệt của buồng thử thiết bị trong phòng, oC

18

Khối lượng nước từ thiết bị thí nghiệm ngưng tụ trên các giàn lạnh duy trì trạng thái thử nghiệm của buồng thử thiết bị bên ngoàic, kg

19

Nhiệt độ nước ngưng ra khỏi buồng thử thiết bị bên ngoài, oC

20

Thể tích dòng không khí qua đầu phun đo của vách ngăn, m3/s

21

Hiệu áp suất không khí tĩnh qua vách ngăn nhiệt lượng kế, Pa

22

Lượng môi chất lạnh nạp, được thêm bởi hiệu chỉnh, kg

a Công suất điện tổng vào thiết bị, trừ trường hợp nếu thiết bị có nhiều hơn một đầu nối điện với bên ngoài thì ghi công suất đầu vào cho mỗi đầu nối điện.

b Xem C.1.7.

Bảng 15 – Số liệu được ghi trong quá trình thử năng suất nhiệt bằng phương pháp entanpi dòng không khí cho phòng thử thiết bị bên trong

STT

Số liệu

1

Ngày thử

2

Người giám sát

3

Áp suất khí quyển

4

Thời gian thử

5

Tổng công suất điện đầu vào thiết bịa, W

6

Năng lượng điện tiêu thụ thiết bị, Wh

7

Điện áp sử dụng, V

8

Dòng điện, A

9

Tần số, Hz

10

Sức cản dòng khí bên ngoài, Pa

11

Tốc độ quạt, phía trong và ngoài phòng

12

Nhiệt độ không khí bầu khô vào thiết bị, oC

13

Nhiệt độ không khí bầu ướt vào thiết bị, oC

14

Nhiệt độ không khí bầu khô rời thiết bị, oC

15

Nhiệt độ không khí bầu ướt rời thiết bị, oC

16

Nhiệt độ không khí bầu khô và bầu ướt phía ngoài phòng thử, oC

17

Lưu lượng thể tích không khí và các kết quả đo thích hợp cho tính toán, m3/s

18

Lượng môi chất lạnh được nạp thêm vào, kg

a Công suất điện tổng vào thiết bị và các bộ phận của thiết bị nếu yêu cầu.

8.3.2. Thử năng suất

Giá trị trong biên bản là giá trị trung bình lấy từ các số liệu thu được trong giai đoạn lấy số liệu và phải thỏa mãn sai số phép đo ở mức tin cậy 95% và phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3).

9. Điều khoản ghi nhãn

9.1. Các yêu cầu về biển hiệu

Đối với mỗi máy điều hòa không khí và bơm nhiệt không nối ống gió phải có một biển hiệu gắn chắc chắn ở nơi cho phép đọc được dễ dàng.

9.2. Thông tin trên biển hiệu

Biển hiệu phải chứa những thông tin tối thiểu dưới đây cùng với các thông tin do yêu cầu về an toàn đòi hỏi:

a) Tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nhà chế tạo;

b) Ký hiệu kiểu hoặc mẫu để phân biệt và số seri;

c) (các) Điện áp danh định;

d) (các) Tần số danh định;

e) Ký hiệu dạng khí hậu được thiết kế cho chế độ làm lạnh và sưởi (ví dụ T1, T2, T3, H1, H2 và H3);

f) Loại môi chất lạnh theo TCVN 6739 (ISO 817);

g) Lượng môi chất lạnh nạp vào [ghi trên thiết bị chứa máy nén].

9.3. Điều hòa hai cụm

Với điều hòa, các thông tin trong 9.2 a), b), c), d) và f) phải được cung cấp trên từng thiết bị.

10. Công bố các định mức

10.1. Các định mức tiêu chuẩn

10.1.1. Các định mức tiêu chuẩn phải được công bố cho các năng suất lạnh (năng suất nhiệt hiện, ẩn, tổng), năng suất nhiệt, hệ số EER và COP, cho tất cả hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn này. Các định mức phải dựa trên các số liệu đạt được ở điều kiện đánh giá đã được thiết lập theo các điều khoản của tiêu chuẩn này.

10.1.2. Giá trị của năng suất tiêu chuẩn được biểu thị bằng kW hoặc W, với độ chính xác 3 số sau dấu phẩy.

10.1.3. Giá trị của chỉ số EER và COP được qui tròn tới 3 số sau dấu phẩy.

10.1.4. Mỗi định mức năng suất phải có điện áp thử (xem cột 2 Bảng 2) và tần số danh định tương ứng.

10.2. Các định mức khác

Các định mức bổ sung có thể được công bố dựa trên các điều kiện khác với các điều kiện đánh giá trong tiêu chuẩn hoặc dựa trên các điều kiện được các qui định trong quy chuẩn quốc gia. Nếu các quy định đó rõ ràng; các số liệu có thể được xác định bằng phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này hoặc bằng các phương pháp phân tích đã được kiểm tra xác nhận bằng các phương pháp thử đã qui định trong tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(qui định)

YÊU CẦU THỬ NGHIỆM

A.1. Yêu cầu chung về buồng thử

A.1.1. Một buồng thử đạt tiêu chuẩn là một buồng hoặc một không gian trong đó có thể duy trì được các điều kiện thử yêu cầu trong khoảng sai lệch qui định. Vận tốc không khí trong vùng lân cận thiết bị thử không được vượt quá 2,5 m/s.

A.1.2. Một buồng thử nghiệm cho thiết bị bên ngoài đạt tiêu chuẩn là một buồng có thể tích đủ lớn và phải lưu thông được không khí sao cho không làm thay đổi kiểu tuần hoàn không khí thông thường của thiết bị được thử. Kích thước phòng phải đảm bảo khoảng cách từ bất kỳ bề mặt buồng đến bất kỳ bề mặt xả không khí của thiết bị không được nhỏ hơn 1,8 m và khoảng cách từ bất kỳ bề mặt khác của buồng đến bất kỳ bề mặt khác thiết bị không được nhỏ hơn 1 m, không kể các quan hệ kích thước tới sàn nhà và tường nhà do điều kiện lắp đặt yêu cầu. Thiết bị điều hòa không khí trong buồng phải điều chỉnh được không khí ở tốc độ nhỏ hơn tốc độ dòng không khí trong buồng phải điều chỉnh được không khí ở tốc độ nhỏ hơn tốc độ dòng không khí ngoài phòng và tốt hơn là dẫn không khí này tách ra khỏi hướng xả không khí của thiết bị và đưa nó về các điều kiện đồng nhất yêu cầu ở tốc độ nhỏ.

A.1.3. Nếu sử dụng phương pháp buồng nhiệt kế với trang thiết bị nhiều hơn hai phòng, các phòng thêm này cũng phải tuân theo các yêu cầu trong Phụ lục C. Nếu sử dụng phương pháp entanpi dòng không khí với trang thiết bị nhiều hơn hai phòng, các phòng thêm này sẽ phải tuân theo các yêu cầu nêu trong Phụ lục D.

A.2. Lắp đặt thiết bị

A.2.1. Thiết bị được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất với đầy đủ các yêu cầu về qui trình lắp đặt và các phụ kiện kèm theo. Nếu thiết bị có thể lắp đặt ở nhiều vị trí, việc thử nghiệm được tiến hành ở vị trí không thuận lợi nhất. Trong mọi trường hợp, phải tuân theo các yêu cầu của nhà chế tạo về khoảng cách giữa các vách liền kề, phần kéo dài qua các vách…

A.2.2. Thiết bị nối ống gió công suất nhỏ hơn 8 kW và hoạt động ở áp suất tĩnh dưới 25 Pa được thử nghiệm ở điều kiện phân phối không khí tự do.

A.2.3. Không được làm thay đổi thiết bị, trừ khi cần nối trang bị thử theo yêu cầu và dụng cụ đo theo qui định.

A.2.4. Nếu cần thiết, thiết bị có thể hút chân không và nạp môi chất lạnh với khối lượng qui định trong bản hướng dẫn của nhà chế tạo.

A.2.5. Thiết bị ở dạng hai cụm thì chiều dài đường ống kết nối hai giàn phải dài từ 5 m đến 7,5 m. Chiều dài này là chiều dài thực, không phải chiều dài tương đương, không tính đến trở lực của các đoạn uốn cong, đầu chia, hộp kết nối hay các mối nối cố định khác khi lắp đặt. Chiều dài ống nối được đo từ đầu nối giàn trong tới đầu nối giàn ngoài. Các ống nối có sẵn trong thiết bị như tổng chiều dài ống trong các phần của các giàn không được cắt ngắn mà phải được thử nghiệm với chiều dài vốn có của nó. Không dưới 40% tổng chiều dài của các ống nối này được đặt trong điều kiện bên ngoài giàn, phần còn lại được đặt trong điều kiện giàn trong. Đường kính ống, các lớp cách nhiệt, các cài đặt cụ thể, lượng môi chất tháo ra hay nạp vào phải theo các yêu cầu đưa ra của nhà sản xuất.