Giỏ hàng

TCVN 7328-1 : 2003 - Phần 5

Đăng bởi Thế giới Van công nghiệp ngày bình luận

F.9. Đo áp suất tĩnh

F.9.1. Thiết bị đo có một quạt và một cửa ra duy nhất

F.9.1.1. Như đã chỉ dẫn trên hình F.7, gắn một khoang nối (đầu nối) ngắn vào cửa ra phía xả của thiết bị, mà ở đó cần đo áp suất tĩnh bên ngoài. Khoang nối này sẽ xả vào một dụng cụ đo gió (hoặc một van điều tiết thích hợp khi không trực tiếp đo gió) và có các kích thước mặt cắt ngang bằng các kích thước cửa ra của thiết bị.

F.9.1.2. Áp suất tĩnh bên ngoài được đo bằng một áp kế. Một đầu của áp kế được nối với 4 vòi có áp suất ở bên ngoài của khoang nối, các vòi này được định tâm trên mỗi mặt của khoang nối và cánh cửa của thiết bị một khoảng bằng hai lần kích thước trung bình của mặt cắt ngang cửa ra. Nếu sử dụng một đầu nối (khoang nối) với cửa vào của thiết bị thì đầu kia của áp kế được nối với bốn vòi có áp ở bên ngoài đầu nối, các vòi này được định tâm trên mỗi mặt của đầu nối. Nếu không dùng đầu nối (khoang nối) với cửa vào thiết bị thì đầu kia của áp kế cần được mở thông với khí quyển xung quanh.

F.9.2. Thiết bị có các quạt và nhiều cửa ra

F.9.2.1. Thiết bị có nhiều đầu nối ống gió xả ra cần có các khoang nối ngắn và xả vào một đoạn ống gió chung và đoạn ống này lại xả vào dụng cụ đo gió. Mỗi khoang nối có một cơ cấu hạn chế điều chỉnh được, được bố trí trên mặt phẳng nối giữa khoang nối và đoạn ống gió chung để cân bằng áp suất tĩnh trong mỗi khoang nối.

F.9.2.2. Thiết bị có nhiều quạt chỉ sử dụng một mặt bích nối ống gió xả cần được thử với chỉ một khoang nối phù hợp với F.9.1.1. Không dùng các cách bố trí khoang nối thử khác trừ khi để mô phỏng kết cấu ống gió do nhà sản xuất thiết bị yêu cầu.

F.9.3. Thiết bị không có quạt

F.9.3.1. Đối với các ngăn giàn ống không gắn quạt, các đầu nối ống gió vào và ra, cần có kích thước mặt cắt ngang bằng các mặt bích ống gió của vách ngăn giàn ống được cung cấp.

F.9.3.2. Độ chênh lệch của áp suất gió tĩnh bên trong cần được đo bằng áp kế như chỉ dẫn trên hình F.8. Một đầu của áp kế được nối với bốn vòi có áp ở bên ngoài ống gió cửa ra, các vòi này được định tâm trên mỗi mặt của ống gió và cách ngăn giàn ống một khoảng như đã cho trên hình F.8. Đầu kia của áp kế được nối với bốn vòi có áp suất được định tâm trên mỗi mặt của ống gió cửa vào và cách ngăn giàn ống một khoảng như đã cho trên hình F.8.

F.9.4. Yêu cầu chung đối với các phép đo áp suất tĩnh

F.9.4.1. Các vòi có áp suất gồm có các miệng phun đường kính 6,25 mm được hàn với các bề mặt của khoang nối cửa ra và được định tâm trên các lỗ đường kính 1mm qua khoang nối. Các mép lỗ không được có ba và độ không đồng đều bề mặt khác.

F.9.4.2. Khoang nối và đoạn ống gió cần được làm kín để tránh sự rò rỉ gió, đặc biệt là tại các đầu nối với thiết bị và dụng cụ đo gió và cần được cách nhiệt để tránh sự rò rỉ nhiệt giữa cửa ra của thiết bị và dụng cụ đo nhiệt độ.

F.10. Đo entanpi chất lỏng

Thiết bị được đưa vào vị trí trong phòng thử. Dụng cụ đo lưu lượng chất lỏng gắn vào thiết bị được lắp đặt trong đường ống môi chất lạnh tới giàn ống phía trong phòng.

Hình F.6 - Vòi phun đo lưu lượng gió

Chú thích - A và B là các kích thước cửa ra.

Hình F.7 - Đo áp suất tĩnh bên ngoài

Chú thích - A và B là các kích thước cửa ra.

C và D là các kích thước cửa vào.

Hình F.8 - Đo độ chênh lệch áp suất gió tĩnh bên trong đối với ngăn giàn ống khiông có quạt

 

PHỤ LỤC G

(tham khảo)

Các ký hiệu dùng trong các phụ lục

Ký kiệu

Mô tả và đơn vị

An

diện tích của vòi phun, m2

Cd

hệ số xả, vòi phun

Cpa

nhiệt dung riêng của không khí khô, J/kg.K

Cpf

nhiệt dung riêng của chất lỏng, J/kg.K

Dn

đường kính của họng vòi phun, mm

f

hệ số nhiệt độ đối với Re

ha1

entanpi của không khí (gió) ẩm vào phía trong nhà,J/kg không khí khô

ha2

entanpi của không khí (gió) ẩm ra từ phía trong nhà, J/kg không khí khô

hk1

entanpi của hơi nước đi vào bộ bốc hơi của calorimet (nhiệt lượng kế) kJ/kg

hk2

entanpi của chất lỏng ra khỏi bộ bốc hơi của calorimet (nhiệt lượng kế), kJ/kg

hw1

entanpi của nước hoặc hơi nước cung cấp cho máy làm ẩm, kJ/kg

hw2

entanpi của hơi ẩm ngưng tụ ra khỏi phòng calorimet (nhiệt lượng kế), kJ/kg

Re

số Reynolds

Pn

áp suất tại họng vòi phun, kPa tuyệt đối

Pv

áp suất có tốc độ tại họng vòi phun hoặc độ chênh lệch áp suất tĩnh qua vòi phun, Pa

fi

công suất khác vào phòng calorimet, W

fE

công suất đầu vào có hiệu, W

fhi

năng suất sưởi tổng được xác định trong phòng calorimet, W

flci

năng suất lạnh ẩn (dữ liệu gió phía trong nhà), W

fr

công suất đầu vào ngăn phía trong nhà, W

fli

dòng nhiệt đi qua các bề mặt bao bọc phòng calorimet, W

fli

lượng nhiệt rò rỉ trong phòng calorimet, W

ft

tổng công suất đầu vào, W

fsci

năng suất lạnh hiện (dữ liệu gió phía trong nhà), W

fsri

năng suất nhiệt hiện (dữ liệu gió phía trong nhà), W

ftci

năng suất lạnh tổng (dữ liệu gió phía trong nhà), W

ftco

năng suất lạnh tổng (dữ liệu phía chất lỏng), W

fthi

năng suất gia nhiệt tổng (dữ liệu gió phía trong nhà), W

qi

lưu lượng gió, trong phòng, tính toán, m3/s

qmi

lưu lượng gió, trong nhà, đo được, m3/s

qs

lưu lượng gió, gió tiêu chuẩn, m3s

ta1

nhiệt độ gió vào phía trong nhà, bàu khô, oC

Ta2

nhiệt độ gió ra phía trong nhà, bàu khô, oC

ta5

nhiệt độ gió ra khỏi giàn gia nhiệt, bàu khô, oC

Tf3

nhiệt độ chất lỏng vào thiết bị, oC

Tf4

nhiệt độ chất lỏng ra khỏi thiết bị, oC

Vn

tốc độ gió tại vòi phun, m/s

Va1

thể tích riêng của gió ra phía trong nhà, m3/kg không khí khô

Vi1

thể tích riêng của gió vào phía trong nhà, m3/kg không khí khô

Vn

thể tích riêng của gió ở vòi phun tại áp suất khí quyển tiêu chuẩn

v'n

thể tích riêng của gió ở vòi phun, m3/kg của hỗn hợp không khí - hơi nước

Wi1

hệ số độ ẩm của gió vào phía trong nhà, kg/kg không khí khô

Wi2

hệ số độ ẩm của gió ra phía trong nhà, kg/kg không khí khô

Wn

hệ số độ ẩm tại vòi phun, kg/kg không khí khô

Wa1

lưu lượng khối lượng của gió trong nhà, kg/s

Wk

lưu lượng của chất lỏng ngưng tụ, kg/s

Wr

lưu lượng hơi nước được ngưng tụ với thiết bị tái điều hòa, kg/s

wf

lưu lượng khối lượng của chất lỏng, kg/s.

 

PHỤ LỤC H

(tham khảo)

Thư mục

[1] TCVN 6576 : 1999 (ISO 5151:1994) Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt không ống gió - Thử và đánh giá tính năng.

[2] TCVN 6577 : 1999 (ISO 13253 :1995) Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt gió - Gió có ống gió. Thử và đánh giá tính năng.

[3] TCVN 7328-2:2003 (ISO 13256-2:1998 Bơm nhiệt nguồn nước - Thử và đánh giá tính năng - Phần 2: Bơm nhiệt nước và nước muối - nước.

[4] ISO 3966 : 1977 Measurement of fluid flow in closed conduits - Velocity area method using Pitot static tubes. (Đo lưu lượng chất lỏng trong đường ống dẫn kín - Phương pháp vùng tốc độ dùng ống Pitot tĩnh).

[5] ISO 5167 -1 :1991 Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices - Part 1: Orifice plates nozzles and venturi tubes ínirted in circular cross-section condiuts running full (Đo lưu lượng chất lỏng bằng dụng cụ đo chênh lệch áp suất - Phần 1: Tấm đục lỗ, vòi phun và ống venturi gắn vào đường ống chẩy tối đa có mặt cắt ngang tròn).

[6] ISO 5221 : 1984 Air distribution and air diffusion - Rules to methods of measuring air flow rate in an air handling duct. (Sự phân bố và khuyếch tán không khí - Quy tắc dùng cho các phương pháp đo lưu lượng trong ống dẫn xử lý không khí).